Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Chia sẻ bởi Đàm Yến Chi | Ngày 24/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

BÀI TÌM HIỂU VỀ
NHẬT BẢN
Nhóm thực hiện- nhóm 3 gồm:
Nhóm trưởng: Lê Thị Phương Thảo
Thuyết trình: Đinh Huệ Linh- Trần Bảo Châu
Thực hiện: Trần Bảo Châu
Sưu tầm bài viết: Bùi Nhật Minh- Nguyễn Hoàng Dương
Sưu tầm hình ảnh: Nguyễn Anh Đức- Đặng Hải Long
Hồ Hoàng Minh
Phạm Duy Linh
Chung Quang Hưng
Hoàng Bích Ngọc
Nguyễn Đặng Thủy Dung
Nguyễn Thế Tiến
Giới thiệu đôi nét về Nhật Bản
Dân cư- Con người:
- Là quốc gia có tính đồng nhất về sắc dân và văn hóa.
Dân số năm 2010 đạt 129,5 triệu người trong đó 13% là những người trên 65 tuổi phân bố tập trung ở các thành phố lớn như Tokyo, Osaka và Nagoya.
Con người thân thiện, cởi mở, hiếu khách, có tính sáng tạo và tính ghi nhớ cao trong cuộc sống.
Gập người cúi chào- một phong tục truyền thống của Nhật Bản để tỏ lòng tôn trọng trong giao tiếp
Giới thiệu đôi nét về Nhật Bản
2. Văn hóa:
A. Ẩm thực:
Đồ ăn thường ngày của người Nhật Bản chủ yếu là cơm, cá, rau
Có các món ăn phổ biến trên thế giới được giới trẻ yêu chuộng nhất: sushi, sashimi, tempura
Sushi
Tempura
Trà đạo thường uống để thư giãn sau những lúc căng thẳng, mệt mỏi. Trà đạo thường có trong bữa điểm tâm sáng và bữa tối của người Nhật Bản.
B. Trang phục:
Trang phục truyền thống: Kimono
Lễ hội búp bê
C. Lễ hội
Lễ hội thả lồng đèn
KINH TẾ
NHẬT BẢN
I- CÔNG NGHIỆP
Các ngành công nghiệp chế tạo như: đóng tàu, sản xuất ô tô,… rất phát triển.
Công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao như công nghiệp điện tử: Máy tính điện tử, người máy công nghiệp… (Nec, Intel, Cannon, Sanyo,…)
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt…

Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới
I- CÔNG NGHIỆP
I- CÔNG NGHIỆP
Ô tô Nissan
Tàu biển
Lắp ráp Ô tô
I- CÔNG NGHIỆP
Xưởng dệt may
I- CÔNG NGHIỆP
Các thành tựu trong công nghiệp:
Biết học hỏi các công nghệ lớn ở Mỹ và Hàn Quốc, biết sáng tạo, sáng chế ra các sản phẩm phục cho công nghiệp tốt.
Đặc biệt là rô-bốt công nghệ: giá thành, vật liệu sản xuất rẻ; tránh được các việc nặng nhọc, tai nạn trong lao động; năng suất công việc hiệu quả, đạt cao.
Nền chế tạo robot phục vụ đời sống con người ở Nhật Bản rất phát triển
II- NÔNG NGHIỆP
Trồng trọt:
Cây lương thực chủ yếu: lúa gạo, lúa mì, chè,…
Ngoài ra: ngũ cốc, lúa mạch, cà chua, dưa chuột, khoai lang, rau ,…
Trồng lúa trong nhà kính
Ruộng bậc thang
II- NÔNG NGHIỆP
Chăn nuôi:
- Chăn nuôi chủ yếu: gia súc (lợn, bò sữa bò thịt, gia cầm (gà)…
- Ngoài ra cá còn là thực phẩm chính trong bữa ăn.

II- NÔNG NGHIỆP
Chăn nuôi bò sữa
Chăn nuôi lợn
III- DỊCH VỤ
Lao động trong các ngành bán lẻ và dịch vụ của Nhật tăng rất nhanh.
Tốc độ đô thị hoá tăng kéo theo sự gia tăng nhu cầu về các dịch vụ hỗ trợ như giao thông, viễn thông và những ngành dịch vụ công cộng. Ngành giải trí và du lịch tăng trưởng mạnh mẽ.
*Du lịch
Nhật Bản giàu truyền thống văn hoá và bản sắc dân tộc, với nhiều lễ hội độc đáo và nhiều thắng cảnh đẹp. Mỗi năm Nhật Bản thu hút hàng nghìn khách du lịch
Các dịch vụ khác
Dịch vụ chăm sóc người già tại nhà
Dịch vụ chăm sóc thú cưng
Công nghiệp
- Là nước công nghiệp phát triển
Có nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn, các sản phẩm được ưa chuộng và bán rộng rãi trên thế giới.
2. Nông nghiệp: giữ vai trò thứ yếu
3. Dịch vụ: Rất phát triển
Là nước phát triển toàn diện
Thu nhập bình quân rất cao: >33.000 USD/năm
Tổng kết

XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE  <3
Arigatou gozaimasu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đàm Yến Chi
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)