Bài 13-Tình hình ♂ KT-XH...
Chia sẻ bởi Phạm Hồng Sơn |
Ngày 24/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 13-Tình hình ♂ KT-XH... thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
9
10
9
9
9
9
Môn: địa lí 8
Giáo viên: Ph?m H?ng Son
Trường THSC s? 1 Gia Phu
Bạn nào dạy bài này lưu ý: cập nhật số liệu mới (dân số Đông á năm 2009 là:1564,0 triÖu ngêi ®«ng nhÊt lµ TQ víi 1331,4 triÖu ngêi (2009)
- Trung Quốc đã vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ 2 trên thế giới (quý II-2010) có thể vào vietnamnet.vn để tìm thông tin nhé. Các số liệu về kinh tế - xã hôi lấy ở trang web của tông cục thống kê Việt Nam
Câu 1: Khí hậu đông á có thể phân biệt thành các kiểu chính:
a. Ôn đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa.
b. Cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao.
C. Cả ý a và b đều sai.
d. Cả ý a và b đều đúng.
Câu 2: ở đông á, thảo nguyên khô, nửa hoang mạc và hoang mạc
là cảnh quan chủ yếu của:
a. Nửa phía tây phần đất liền.
b. Nửa phía đông phần đất liền.
c. Vùng hải đảo.
d. ý b, c đúng.
Trung Quốc
DT: 9.571.300
DS: 1.294.629.600
(người, 2004)
Nhật Bản
DT: 377.837 km2
DS: 127.333.000
(người, 2004)
Triều Tiên
DT: 120.538 km2
DS:22.697.553
(người, 2004)
Hàn Quốc
DT: 99.268 km2
DS: 48.598.175
(người, 2004)
1509.5
Bảng 13.1. Dân số các nước và vùng lãnh thổ đông á
năm 2002 ( Triệu người)
Dân số của thế giới và một số vùng lãnh thổ năm 2002 ( Triệu người)
Trích từ bảng 5.1/SGK địa lí 8 - trang 16 và tổng hợp từ bảng 13.1/SGK trang 44
Chiếm 40,08% tổng dân số của Châu á
24,29 % tổng dân số trên toàn thế giới.
Lược đồ phân bố dân cư, đô thị châu á
Bảng 13.2 : xuất ,nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001 (tỉ USD)
Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. NXB Thống kê, Hà Nội, 2002
Nhật Bản
Bảng. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội Nhật Bản (2001)
Thành tựu trong nông nghiệp của Nhật Bản
DỊCH VỤ
Thành phố cảng I- ô- Cô- ha-ma
Nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển vượt bậc là do:
+ Khách quan:
- ứng dụng KHKT thế giới
- Kinh tế thế giới đang trên đà phát triển.
+ Chủ quan:
- Truyền thống VH - GD lâu đời
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty
- Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, kỉ luật và tiết kiệm
Thảo luân 3 nhóm (sử dụng kĩ thuật khăn trai bàn, mỗi HS viết một nguyên nhân, nhóm trưởng tổng hợp ghi vào phần trung tâm)
Chủ tịch Nguyễn Minh Triết bắt tay
Thủ tướng Yasuo Fukuda
TRUNG QUỐC
Bảng 13.3. Sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp
và công nghiệp của Trung Quốc năm 2001
Nghiên cứu giống mới trong phòng thí nghiệm
Cơ giới hoá trong nông nghiệp
Công nghiệp vũ trụ của Trung Quốc
Bảng: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc năm 1985 - 2004
Bảng: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) 1995 – 2001, đợn vị %
Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. NXB Thống kê, 2002
5 ĐẶC KHU KINH TẾ TRUNG QUỐC
THẨM QUYẾN
HẢI NAM
HẠ MÔN
SÁN ĐẦU
CHU HẢI
Chủ tịch Nguyễn Minh Triết,
chủ tịch Hồ Cẩm đào,
tổng bí thư Nông đức Mạnh
HÀN QUỐC
GDP: 897,4 TỈ USD
GDP đầu người : 25.000 USD/người (Năm 2006 )
CHDCND TRIỀU TIÊN
GDP :40 TỈ USD
GDP đầu người: 1800 USD/người (Năm 2006 )
5
Giây
5
4
3
2
1
0
H?t gi?
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Câu 1. Các ngành Công nghiệp hàng đầu thế giới
của Nhật Bản là:
A. Chế tạo ô tô, đóng tàu biển
B. Chế tạo máy tính điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng
C. Chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng
D. Chế tạo ô tô, đồng hồ, hoá chất.
5
Giây
5
4
3
2
1
0
H?t gi?
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Câu 2. Trung Quốc là nước thuộc nhóm:
a. Nước phát triển
b. Nước đang phát triển
c. Nước công nghiệp mới
Câu 1: (phiếu học tập) - Bài tập về nhà
a. Dựa vào số liệu dưới đây, hãy tính cán cân xuất nhập khẩu
(giá trị xuất khẩu - giá trị nhập khẩu) của các nước và vùng lãnh thổ ở đông á
( 2001). (đơn vị: triệu USD)
b. Xếp thứ tự các nước và lãnh thổ theo giá trị cán cân xuất nhập khẩu từ lớn đến nhỏ:
1,...... 2,......
3,..... 4,.....
Nhật Bản
10
9
9
9
9
Môn: địa lí 8
Giáo viên: Ph?m H?ng Son
Trường THSC s? 1 Gia Phu
Bạn nào dạy bài này lưu ý: cập nhật số liệu mới (dân số Đông á năm 2009 là:1564,0 triÖu ngêi ®«ng nhÊt lµ TQ víi 1331,4 triÖu ngêi (2009)
- Trung Quốc đã vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ 2 trên thế giới (quý II-2010) có thể vào vietnamnet.vn để tìm thông tin nhé. Các số liệu về kinh tế - xã hôi lấy ở trang web của tông cục thống kê Việt Nam
Câu 1: Khí hậu đông á có thể phân biệt thành các kiểu chính:
a. Ôn đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa.
b. Cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao.
C. Cả ý a và b đều sai.
d. Cả ý a và b đều đúng.
Câu 2: ở đông á, thảo nguyên khô, nửa hoang mạc và hoang mạc
là cảnh quan chủ yếu của:
a. Nửa phía tây phần đất liền.
b. Nửa phía đông phần đất liền.
c. Vùng hải đảo.
d. ý b, c đúng.
Trung Quốc
DT: 9.571.300
DS: 1.294.629.600
(người, 2004)
Nhật Bản
DT: 377.837 km2
DS: 127.333.000
(người, 2004)
Triều Tiên
DT: 120.538 km2
DS:22.697.553
(người, 2004)
Hàn Quốc
DT: 99.268 km2
DS: 48.598.175
(người, 2004)
1509.5
Bảng 13.1. Dân số các nước và vùng lãnh thổ đông á
năm 2002 ( Triệu người)
Dân số của thế giới và một số vùng lãnh thổ năm 2002 ( Triệu người)
Trích từ bảng 5.1/SGK địa lí 8 - trang 16 và tổng hợp từ bảng 13.1/SGK trang 44
Chiếm 40,08% tổng dân số của Châu á
24,29 % tổng dân số trên toàn thế giới.
Lược đồ phân bố dân cư, đô thị châu á
Bảng 13.2 : xuất ,nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001 (tỉ USD)
Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. NXB Thống kê, Hà Nội, 2002
Nhật Bản
Bảng. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội Nhật Bản (2001)
Thành tựu trong nông nghiệp của Nhật Bản
DỊCH VỤ
Thành phố cảng I- ô- Cô- ha-ma
Nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển vượt bậc là do:
+ Khách quan:
- ứng dụng KHKT thế giới
- Kinh tế thế giới đang trên đà phát triển.
+ Chủ quan:
- Truyền thống VH - GD lâu đời
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty
- Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, kỉ luật và tiết kiệm
Thảo luân 3 nhóm (sử dụng kĩ thuật khăn trai bàn, mỗi HS viết một nguyên nhân, nhóm trưởng tổng hợp ghi vào phần trung tâm)
Chủ tịch Nguyễn Minh Triết bắt tay
Thủ tướng Yasuo Fukuda
TRUNG QUỐC
Bảng 13.3. Sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp
và công nghiệp của Trung Quốc năm 2001
Nghiên cứu giống mới trong phòng thí nghiệm
Cơ giới hoá trong nông nghiệp
Công nghiệp vũ trụ của Trung Quốc
Bảng: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc năm 1985 - 2004
Bảng: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) 1995 – 2001, đợn vị %
Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. NXB Thống kê, 2002
5 ĐẶC KHU KINH TẾ TRUNG QUỐC
THẨM QUYẾN
HẢI NAM
HẠ MÔN
SÁN ĐẦU
CHU HẢI
Chủ tịch Nguyễn Minh Triết,
chủ tịch Hồ Cẩm đào,
tổng bí thư Nông đức Mạnh
HÀN QUỐC
GDP: 897,4 TỈ USD
GDP đầu người : 25.000 USD/người (Năm 2006 )
CHDCND TRIỀU TIÊN
GDP :40 TỈ USD
GDP đầu người: 1800 USD/người (Năm 2006 )
5
Giây
5
4
3
2
1
0
H?t gi?
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Câu 1. Các ngành Công nghiệp hàng đầu thế giới
của Nhật Bản là:
A. Chế tạo ô tô, đóng tàu biển
B. Chế tạo máy tính điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng
C. Chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng
D. Chế tạo ô tô, đồng hồ, hoá chất.
5
Giây
5
4
3
2
1
0
H?t gi?
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Câu 2. Trung Quốc là nước thuộc nhóm:
a. Nước phát triển
b. Nước đang phát triển
c. Nước công nghiệp mới
Câu 1: (phiếu học tập) - Bài tập về nhà
a. Dựa vào số liệu dưới đây, hãy tính cán cân xuất nhập khẩu
(giá trị xuất khẩu - giá trị nhập khẩu) của các nước và vùng lãnh thổ ở đông á
( 2001). (đơn vị: triệu USD)
b. Xếp thứ tự các nước và lãnh thổ theo giá trị cán cân xuất nhập khẩu từ lớn đến nhỏ:
1,...... 2,......
3,..... 4,.....
Nhật Bản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồng Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)