Bài 13. Phản ứng hoá học

Chia sẻ bởi Hà My | Ngày 01/05/2019 | 164

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Phản ứng hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học?
a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit có mùi hắc.
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
d. C?n d? lõu trong l? b? bay hoi.

1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?
* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý.
* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hoá học.
KIỂM TRA BÀI CŨ

1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học?
a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh dioxit có mùi hắc.
Hiện tượng hoá học
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Hiện tượng vật lý
c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
Hiện tượng hoá học
d. C?n d? trong l? b? bay hoi.
Hiện tượng vật lý
Tiết 18- Bài 13
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
GV: Nguyễn Thị Hà My
Trường THCS Đô Thị Việt Hưng
PH?N ?NG HÓA HỌC
II- DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
III- KHI NÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA?
IV- LÀM THẾ NÀO NHẬN BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA ?
I- ĐỊNH NGHĨA
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 18- Bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Sơ đồ biến đổi của đường:
Đường (rắn) Nước đường Than và nước
Hòa tan
dun
Hãy xác định giai đoạn nào là hiện tượng vật lí, giai đoạn nào là hiện tượng hóa học?
Hiện tượng vật lí
Hiện tượng hóa học
I. Định nghĩa :
Tiết 18- Bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Đường Than và nước
dun
S?n ph?m
Ch?t ph?n ?ng
Ch?t ph?n ?ng
S?n ph?m
gì ?
gì ?

a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit có mùi hắc.
Hiện tượng hoá học
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
d. C?n d? trong l? b? bay hoi.
Hiện tượng vật lý
Hiện tượng hoá học
Hiện tượng vật lý

Lưu huỳnh + oxi  Lưu huỳnh đioxit

Canxi cacbonat  canxi oxit + cacbon đioxit
Cách đọc phương trình chữ của phản ứng hóa học:


PT: A + B  C + D
“Tác dụng với” hoặc “phản ứng với”
“Và”
“tạo ra” hoặc “tạo thành” hoặc “sinh ra”
PT: A  C + D
“Phân hủy thành”
Ví dụ : Nhôm + Oxi  Nhôm oxit
Đọc là : Nhôm tác dụng với oxi tạo ra Nhôm oxit .
Nước  Hiđro + oxi
Đọc là : Nước phân hủy thành hiđro và oxi .


Hãy đọc phương trình chữ của các phản ứng hoá học sau:
a/ Sắt + lưu huỳnh ? Sắt (II) sunfua


b/ Rượu etylic + oxi ? Cacbonic + nước


c/ Canxi cacbonat ? Canxi oxit + Cacbonic


d/ Hiđro + oxi ? Nước


Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra sắt (II) sunfua
Rượu etylic tác dụng với oxi tạo ra cacbonic và nước
Canxi cacbonat phân huỷ thành canxi oxit và cacbonic
Hiđrô tác dụng với oxi tạo ra nước
Bài tập 1 :
Hãy vi?t phương trình chữ của các phản ứng hoá học sau:
a/ Khi d?t n?n chỏy (tỏc d?ng v?i oxi) t?o ra khớ cacbon
dioxit v� hoi nu?c

b/ Di?n phõn nu?c thu du?c khớ hidro v� oxi.


c/ Axit clohidric tỏc d?ng v?i canxi cacbonat t?o ra
canxi clorua, nu?c v� cacbon dioxit


d/ Vụi s?ng(ch?a canxi oxit) cho v�o nu?c t?o th�nh vụi tụi
(ch?a canxi hidroxit)

Nến + oxi  cacbon đioxit + hơi nước
Nước  khí hiđro + khí oxi
Axit clohidric + canxi cacbonat ? canxi clorua + nu?c + cacbon dioxit
Canxi oxit + nu?c ? canxi hidroxit
Bài tập 2 :
sơn
Tráng men
Mạ kẽm
Mạ
sơn
Mạ vàng.
Bôi dầu mỡ
Tích cực trồng cây, bảo vệ rừng
Mô hình tượng trưng diễn biến của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và oxi.
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
1.Diễn biến:
O2
H2
O
O
H
H
H
H
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.
o
H2
H2O
O2
Ở hình (a) trước p/ứ có 2 p/tử hiđrô và1p/tử oxi;2 ng/tử hiđrô liên kết với nhau tạo thành1p/tử hiđrô;2 ng/tử oxi liên kết với nhau tạo thành 1p/tử oxi.
Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Trong phản ứng các ng/tử chứa liên kết với nhau; số ng/tử oxi và hiđrô ở(b)bằng số ng/tử hiđrô và oxi ở(a).
So sánh số nguyên tử hidro và oxi trước và sau phản ứng?
Sau p/ứ có các p/tử nước được tạo thành;trong đó 2 ng/tử hiđrô liên kết với 1 ng/tử oxi.
Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không?
Liên kết giữa các ng/tử thay đổi;số ng/tử mỗi loại không thay đổi.
Nguyên tử được bảo toàn.
“ Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ”. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.
* Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học?
2. Kết luận :
Hãy quan sát so d? phản ứng giữa kẽm và axit clohidric và nhận xét đặc điểm liên kết của nguyên tử kim loại trước và sau phản ứng?
H
Zn
H
Cl
Cl
H
Zn
H
Cl
Cl
Trước phản ứng
Sau phản ứng
LƯU Ý :
Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
* Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là ................................ . Chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là……………………… , chất mới sinh ra là ……………
Trong quá trình phản ứng, lượng chất ............... giảm dần, lượng chất ……………tăng dần.
Trong phản ứng hóa học, chỉ có……………giữa các phân tử thay đổi làm cho ……………. này biến đổi thành phân tử khác.
phản ứng hoá học
chất phản ứng
(4)
CỦNG CỐ
phản ứng
sản phẩm
sản phẩm
(2)
(3)
(1)
(5)
(6)
(7)
liên kết
phân tử
HU?NG D?N V? NH�
Học bài
Làm bài tập 2, 3 ,4 trang 50 SGK
Chuẩn bị phần IV của bài phản ứng hóa học.
Đọc bài đọc thêm trang 51 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà My
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)