Bài 13. Phản ứng hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Long |
Ngày 23/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Phản ứng hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài 3 (trang 47)
Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hoá học. (Biết: trong không khí có khí oxi và nến cháy là do có chất này tham gia)
Kiểm tra bài cũ
Đáp án
- Hiện tượng vật lí diễn ra ở giai đoạn nến chảy lỏng thấm vào bấc và giâi đoạn nến chảy lỏng chuyển thành hơi. Trong cả hai giai đoạn này chất parafin chỉ biến đổi về trạng thái
- Hiện tượng hoá học diễn ra ở giai đoạn nến cháy trong không khí khi đó chất parafin đã biến đổi thành hai chất khác (khí cacbon đioxit và hơi nước).
Bài 13. Phản ứng hoá học
I. Định nghĩa
Thí nghiệm: Lấy dung dịch NaOH chia vào 2 ống nghiệm, ống thứ nhất nhỏ vài giọt phenolphtalein (PP), sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư. ống nghiệm thứ 2 nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 màu xanh nhạt. HS quan sát và rút ra nhận xét?
- ống thứ nhất nhỏ phenolphtalein (PP) thấy dd có màu hồng, sau khi nhỏ dung dịch HCl thấy mất màu hồng.
- ống nghiệm thứ 2 khi nhỏ dung dịch CuSO4 màu xanh thấy xuất hiện kết rủa trắng, màu xanh mất đi.
Bài 13. Phản ứng hoá học
Như vậy: Hiện tượng chất này bị biến thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
Trong quá trình phản ứng, chất ban đầu được gọi là chất phản ứng hay chất tham gia; còn chất mới sinh ra là chất sản phẩm.
Bài 13. Phản ứng hoá học
t0
Ví dụ: Lưuhuỳnh + sắt
sắt (II) sunfua
Đường nước + than
Bài 13. Phản ứng hoá học
Trong quá trình phản ứng lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Bài 13. Phản ứng hoá học
II. Diễn biến của phản ứng hoá học
Quan s¸t s¬ ®å m« pháng h×nh 2.5
Tu lieuH2+O2.exe
Tu lieuOneLiterH2O.exe
Bài 13. Phản ứng hoá học
Trả lời các câu hỏi sau:
-Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Phân biệt các phân tử trước và sau phản ứng?
Bài 13. Phản ứng hoá học
Có nhận xét gì về phản ứng xảy ra giữa khí hiđro và khí oxi (Xem mô phỏng).
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử H2 và O2 thay đổi, chuyển động và va chạm với nhau tạo liên kết mới giữa một nguyên tử O và 2 nguyên tử H để tạo thành H2O.
Bài 13. Phản ứng hoá học
Kết luận: Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Bài 13. Phản ứng hoá học
III. Điều kiện để xảy ra phản ứng hoá học
HS quan sát thí nghiệm bột S tác dụng với bột Fe. Tại sao phải dùng các chất phản ứng ở dạng bột?
Để các chất tham gia phản ứng tiếp xúc với nhau nhiều nhất.
Bài 13. Phản ứng hoá học
- Phản ứng giữa bột Fe và bột S cần đun nóng thời gian đầu. (dùng hình ảnh mô phỏng)
Phản ứng phân huỷ đường cần đun nóng suốt thời gian phản ứng.
Phản ứng giữa dd NaOH với dd HCl không cần đun nóng.
Bài 13. Phản ứng hoá học
Để chuyển từ rượu nhạt thành giấm, cần có một loại men giấm (men giấm là chất xác tác cho phản ứng lên men rượu, sau khi phản ứng kết thúc, men giấm vẫn giữ nguyên, không bị biến đổi thành chất khác) .
Bài 13. Phản ứng hoá học
Chất xác tác là gì?
Chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và vẫn giữ nguyên không bị biến đổi sau khi phản ứng kết thúc được gọi là chất xúc tác .
Bài 13. Phản ứng hoá học
IV. Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra.
Hãy cho một số ví dụ chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?
Bài 13. Phản ứng hoá học
- Sản phẩm phản ứng khi cho bột Fe tác dụng với bột S (không bị nam châm hút). (Xem video)
- Sản phẩm của phản ứng nến cháy trong không khí. ,.
Bài 13. Phản ứng hoá học
Bài tập:
Bỏ quả trứng vào dung dịch axit HCl thấy sủi bọt ở vỏ quả trứng (hình mô phỏng).
Biết rằng HCl đã tác dụng với CaCO3 (chất có trong vỏ quả trứng) tạo ra CaCl2, H2O và khí CO2 thoát ra.
Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra? Viết sơ đồ phản ứng?
Bài 13. Phản ứng hoá học
Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hoá học. (Biết: trong không khí có khí oxi và nến cháy là do có chất này tham gia)
Kiểm tra bài cũ
Đáp án
- Hiện tượng vật lí diễn ra ở giai đoạn nến chảy lỏng thấm vào bấc và giâi đoạn nến chảy lỏng chuyển thành hơi. Trong cả hai giai đoạn này chất parafin chỉ biến đổi về trạng thái
- Hiện tượng hoá học diễn ra ở giai đoạn nến cháy trong không khí khi đó chất parafin đã biến đổi thành hai chất khác (khí cacbon đioxit và hơi nước).
Bài 13. Phản ứng hoá học
I. Định nghĩa
Thí nghiệm: Lấy dung dịch NaOH chia vào 2 ống nghiệm, ống thứ nhất nhỏ vài giọt phenolphtalein (PP), sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư. ống nghiệm thứ 2 nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 màu xanh nhạt. HS quan sát và rút ra nhận xét?
- ống thứ nhất nhỏ phenolphtalein (PP) thấy dd có màu hồng, sau khi nhỏ dung dịch HCl thấy mất màu hồng.
- ống nghiệm thứ 2 khi nhỏ dung dịch CuSO4 màu xanh thấy xuất hiện kết rủa trắng, màu xanh mất đi.
Bài 13. Phản ứng hoá học
Như vậy: Hiện tượng chất này bị biến thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
Trong quá trình phản ứng, chất ban đầu được gọi là chất phản ứng hay chất tham gia; còn chất mới sinh ra là chất sản phẩm.
Bài 13. Phản ứng hoá học
t0
Ví dụ: Lưuhuỳnh + sắt
sắt (II) sunfua
Đường nước + than
Bài 13. Phản ứng hoá học
Trong quá trình phản ứng lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Bài 13. Phản ứng hoá học
II. Diễn biến của phản ứng hoá học
Quan s¸t s¬ ®å m« pháng h×nh 2.5
Tu lieuH2+O2.exe
Tu lieuOneLiterH2O.exe
Bài 13. Phản ứng hoá học
Trả lời các câu hỏi sau:
-Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Phân biệt các phân tử trước và sau phản ứng?
Bài 13. Phản ứng hoá học
Có nhận xét gì về phản ứng xảy ra giữa khí hiđro và khí oxi (Xem mô phỏng).
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử H2 và O2 thay đổi, chuyển động và va chạm với nhau tạo liên kết mới giữa một nguyên tử O và 2 nguyên tử H để tạo thành H2O.
Bài 13. Phản ứng hoá học
Kết luận: Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Bài 13. Phản ứng hoá học
III. Điều kiện để xảy ra phản ứng hoá học
HS quan sát thí nghiệm bột S tác dụng với bột Fe. Tại sao phải dùng các chất phản ứng ở dạng bột?
Để các chất tham gia phản ứng tiếp xúc với nhau nhiều nhất.
Bài 13. Phản ứng hoá học
- Phản ứng giữa bột Fe và bột S cần đun nóng thời gian đầu. (dùng hình ảnh mô phỏng)
Phản ứng phân huỷ đường cần đun nóng suốt thời gian phản ứng.
Phản ứng giữa dd NaOH với dd HCl không cần đun nóng.
Bài 13. Phản ứng hoá học
Để chuyển từ rượu nhạt thành giấm, cần có một loại men giấm (men giấm là chất xác tác cho phản ứng lên men rượu, sau khi phản ứng kết thúc, men giấm vẫn giữ nguyên, không bị biến đổi thành chất khác) .
Bài 13. Phản ứng hoá học
Chất xác tác là gì?
Chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và vẫn giữ nguyên không bị biến đổi sau khi phản ứng kết thúc được gọi là chất xúc tác .
Bài 13. Phản ứng hoá học
IV. Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra.
Hãy cho một số ví dụ chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?
Bài 13. Phản ứng hoá học
- Sản phẩm phản ứng khi cho bột Fe tác dụng với bột S (không bị nam châm hút). (Xem video)
- Sản phẩm của phản ứng nến cháy trong không khí. ,.
Bài 13. Phản ứng hoá học
Bài tập:
Bỏ quả trứng vào dung dịch axit HCl thấy sủi bọt ở vỏ quả trứng (hình mô phỏng).
Biết rằng HCl đã tác dụng với CaCO3 (chất có trong vỏ quả trứng) tạo ra CaCl2, H2O và khí CO2 thoát ra.
Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra? Viết sơ đồ phản ứng?
Bài 13. Phản ứng hoá học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)