Bài 13. Phản ứng hoá học
Chia sẻ bởi Phạm Thị Bích Thuỷ |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Phản ứng hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Đến dự giờ môn hoá học lớp 8A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học?
a/ Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt (II) sunfua.
b/ Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c/ Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit.
d/ Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Bài 13
Phản ứng hoá học
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
a/ Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt (II) sunfua.
c/ Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit.
lưu huỳnh ;
sắt
sắt (II) sunfua
canxi cacbonat
canxi oxit ;
cacbon đioxit
Chất ban đầu
Chất mới
(Sản phẩm)
(Chất phản ứng)
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Phương trình chữ:
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm
VD:
Sắt + lưu huỳnh Sắt (II) sunfua
Canxi cacbonat canxi oxit + cacbon đioxit
Sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra sắt (II) sunfua.
Canxi cacbonat bị phân hủy thành canxi oxit và cacbon đioxit
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
II/ Diễn biến của phản ứng hóa học
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđro với khí oxi
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bản chất của phản ứng hoá học là gì ?
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
2 H2 và O2
2 O liên kết với nhau. 2 H liên kết với nhau.
Không có phân tử nào
Không có nguyên tử nào liên kết với nhau
Có 2 phân tử nước
2 H liên kết với O
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Trong quá trìnhphản ứng
Hãy so sánh chất phản ứng và chất sản phẩm về:
+ Số lượng nguyên tử mỗi loại
+ Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Oxi
Oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Trước phản ứng
Oxi
Oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Kết thúc phản ứng
Đáp án
+ Số lượng nguyên tử mỗi loại của chất phản ứng và sản phẩm không đổi
+ Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
II/ Diễn biến của phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Hãy rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hoá học ?
Hãy quan sát mô hình phản ứng giữa kẽm và axit clohidric và nhận xét đặc điểm liên kết của nguyên tử kim loại trước và sau phản ứng?
H
Zn
H
Cl
Cl
H
Zn
H
Cl
Cl
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
II/ Diễn biến của phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử nguyên tố khác.
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
II/ Diễn biến của phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
III/ Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
1/ Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau.
2/ Một số phản ứng cần có nhiệt độ.
3/ Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác.
TRÒ CHƠI
Ngôi sao may mắn!
Luật chơi :
L?p chia lm 2 d?i : A v B . G?m 6 ngụi sao khỏc mu . L?n lu?t m?i d?i ch?n m?t ngụi sao d? tr? l?i , trong dú cú m?t ngụi sao may m?n , n?u d?i no tr? l?i sai thỡ d?i khỏc tr? l?i thay v ghi di?m c?a d?i dú . D?i no nhi?u di?m d?i dú th?ng .
( M?i cõu h?i th?i gian suy nghi 10 giõy )
Ngôi sao may mắn
5
®iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hãy đọc phương trình chữ sau:
Canxi cacbonat + axit clohiđric ? Canxi clorua + Khí cacbonic + Nước
Đáp án:
Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua,
khí cacbonic và nước.
Hết giờ
10
®iÓm
đáp án : c
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Khẳng định nào đúng?
Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa
cùng:
Số nguyên tử trong mỗi chất.
Số nguyên tố tạo ra chất.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Số phân tử của mỗi chất.
Hết giờ
Ngôi sao may mắn
bạn được thưởng 7 điểm
và một tràng vỗ tay của các bạn
8
®iÓm
đáp án b
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Đốt photpho trong oxi thu được chất diphotpho pentaoxit. Phương trình
chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên:
a/ Photpho + điphotpho pentaoxit ?Oxi
b/ Photpho + oxi ? điphotpho pentaoxit
c/ Photpho ? Oxi + điphotpho pentaoxit
Hết giờ
to
to
to
9
®iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđro H2 và khí Clo Cl2 tạo ra Axit clohiđric HCl
Hãy cho biết.
- Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời?
- Phân tử được tạo ra?
Đáp án:
Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđro và clo bị tách rời.
Phân tử axit clohiđric được tạo ra.
Hết giờ
6
®iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Nêu định nghĩa phản ứng hoá học?
Đáp án:
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Hết giờ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Các biểu diễn phản ứng hóa học bằng phương trình chữ, cách đọc phương trình chữ.
Làm bài 1-4/SGK/50
Chuẩn bị Mục IV
Tạm biệt
Và hẹn gặp lại !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học?
a/ Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt (II) sunfua.
b/ Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c/ Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit.
d/ Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Bài 13
Phản ứng hoá học
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
a/ Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thu được hợp chất sắt (II) sunfua.
c/ Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit.
lưu huỳnh ;
sắt
sắt (II) sunfua
canxi cacbonat
canxi oxit ;
cacbon đioxit
Chất ban đầu
Chất mới
(Sản phẩm)
(Chất phản ứng)
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Phương trình chữ:
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm
VD:
Sắt + lưu huỳnh Sắt (II) sunfua
Canxi cacbonat canxi oxit + cacbon đioxit
Sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra sắt (II) sunfua.
Canxi cacbonat bị phân hủy thành canxi oxit và cacbon đioxit
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
II/ Diễn biến của phản ứng hóa học
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđro với khí oxi
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bản chất của phản ứng hoá học là gì ?
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
2 H2 và O2
2 O liên kết với nhau. 2 H liên kết với nhau.
Không có phân tử nào
Không có nguyên tử nào liên kết với nhau
Có 2 phân tử nước
2 H liên kết với O
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Trong quá trìnhphản ứng
Hãy so sánh chất phản ứng và chất sản phẩm về:
+ Số lượng nguyên tử mỗi loại
+ Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Oxi
Oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Trước phản ứng
Oxi
Oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Kết thúc phản ứng
Đáp án
+ Số lượng nguyên tử mỗi loại của chất phản ứng và sản phẩm không đổi
+ Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
II/ Diễn biến của phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Hãy rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hoá học ?
Hãy quan sát mô hình phản ứng giữa kẽm và axit clohidric và nhận xét đặc điểm liên kết của nguyên tử kim loại trước và sau phản ứng?
H
Zn
H
Cl
Cl
H
Zn
H
Cl
Cl
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
II/ Diễn biến của phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử nguyên tố khác.
Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ Định nghĩa:
II/ Diễn biến của phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
III/ Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
1/ Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau.
2/ Một số phản ứng cần có nhiệt độ.
3/ Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác.
TRÒ CHƠI
Ngôi sao may mắn!
Luật chơi :
L?p chia lm 2 d?i : A v B . G?m 6 ngụi sao khỏc mu . L?n lu?t m?i d?i ch?n m?t ngụi sao d? tr? l?i , trong dú cú m?t ngụi sao may m?n , n?u d?i no tr? l?i sai thỡ d?i khỏc tr? l?i thay v ghi di?m c?a d?i dú . D?i no nhi?u di?m d?i dú th?ng .
( M?i cõu h?i th?i gian suy nghi 10 giõy )
Ngôi sao may mắn
5
®iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hãy đọc phương trình chữ sau:
Canxi cacbonat + axit clohiđric ? Canxi clorua + Khí cacbonic + Nước
Đáp án:
Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua,
khí cacbonic và nước.
Hết giờ
10
®iÓm
đáp án : c
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Khẳng định nào đúng?
Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa
cùng:
Số nguyên tử trong mỗi chất.
Số nguyên tố tạo ra chất.
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Số phân tử của mỗi chất.
Hết giờ
Ngôi sao may mắn
bạn được thưởng 7 điểm
và một tràng vỗ tay của các bạn
8
®iÓm
đáp án b
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Đốt photpho trong oxi thu được chất diphotpho pentaoxit. Phương trình
chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên:
a/ Photpho + điphotpho pentaoxit ?Oxi
b/ Photpho + oxi ? điphotpho pentaoxit
c/ Photpho ? Oxi + điphotpho pentaoxit
Hết giờ
to
to
to
9
®iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđro H2 và khí Clo Cl2 tạo ra Axit clohiđric HCl
Hãy cho biết.
- Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời?
- Phân tử được tạo ra?
Đáp án:
Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđro và clo bị tách rời.
Phân tử axit clohiđric được tạo ra.
Hết giờ
6
®iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Nêu định nghĩa phản ứng hoá học?
Đáp án:
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Hết giờ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Các biểu diễn phản ứng hóa học bằng phương trình chữ, cách đọc phương trình chữ.
Làm bài 1-4/SGK/50
Chuẩn bị Mục IV
Tạm biệt
Và hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Bích Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)