Bài 13. Phản ứng hoá học
Chia sẻ bởi Trần Đức Quân |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Phản ứng hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH.
Giáo viên :Trần Đức Quân
Kiểm tra bài cũ
Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?
Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học ? Vì sao ?
a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh dioxit có mùi hắc.
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
d. C?n d? trong l? b? bay hoi.
1.Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?
* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý.
* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác,được gọi là hiện tượng hoá học.
2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học ? Vì sao ?
a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh dioxit có mùi hắc.
Hiện tượng hoá học vì có sự tạo thành chất mới
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
d. C?n d? trong l? b? bay hoi.
Hiện tượng vật lý vì chất ban đầu vẫn giữ nguyên
Hiện tượng hoá học vì có sự tạo thành chất mới
Hiện tượng vật lý vì chất ban đầu vẫn giữ nguyên
I. Định nghĩa:
1. Nội dung:
BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Quá trình chất biến đổi thành chất khác gọi là gì ?
Vậy trong phản ứng hóa học chất ban đầu (bị biến đổi) gọi là gì ? Chất mới sinh ra gọi là gì ?
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
Chất ban đầu (bị biến đổi) là chất phản ứng
(chất tham gia)
Chất mới sinh ra là sản phẩm
- Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau :
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm
Dựa vào đây các em hãy viết phương trình chữ của phản ứng hóa học trên
- Vậy trong thí nghiệm đun nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh tạo ra sắt(II)sunfua.
Các em hãy xác định cho thầy đâu là chất phản ứng, đâu là sản phẩm ?
Chất tham gia phản ứng là : Sắt và lưu huỳnh
Sản phẩm là : Sắt(II)sunfua
I. Định nghĩa:
1. Nội dung:
BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Sắt + lưu huỳnh Sắt(II)sunfua
điều kiện
Đọc là Sắt tác dụng ( phản ứng ) với lưu huỳnh tạo ra chất Sắt(II)sunfua
2. Thí dụ :
I. Định nghĩa:
1. Nội dung:
Đọc: Lưu huỳnh tác dụng (phản ứng) với oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit.
BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm sau đó viết phương trình chữ của phản ứng hóa học có trong bài tập 2( SGK.tr47)
Lưu huỳnh + Oxi lưu huỳnh đioxit
Canxicacbonat canxi oxit + cacbon đioxit
( chất tham gia ) (sản phẩm)
Đọc : Nung nóng Canxicacbonat tạo ra canxi oxit và cacbon đioxit
( chất tham gia ) (sản phẩm)
Bài tập :
Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau đây,có phải là hiện tượng hóa học không?
Viết các phương trình chữ của các p/ứ hóa học? Đọc p/ứ như thế nào?
a,Kẽm tác dụng với axítclohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđrô.
b, Đốt cháy hiđrô trong bình chứa khí oxi tạo thành hơi nước .
c,Đường đun nóng phân hủy thành than và nước
- Cả ba quá trình trên đều là phản ứng hóa học vì có sự tạo thành chất mới từ chất ban đầu
Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđrô
Đọc : Kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđrô.
Hiđrô + Oxi Nước
Đọc : Khí hiđrô cháy trong oxi tạo ra nước.
Phương trình chữ :
Đường Than + Nước
Đọc : Đường phân hủy thành than và nước.
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
1.Diễn biến:
- Một em nhắc lại khái niệm của phân tử ?
Vậy khi các chất có phản ứng hóa học thì thực chất chính là gì ?
Phân tử là hạt đại diện cho chất,thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Khi các chất có phản ứng thì chính các phân tử phản ứng với nhau.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.
H2
H2O
O2
* Theo sơ đồ phản ứng trên,thảo luận nhóm trong 5 phút cho biết:
Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
So sánh số nguyên tử hiđro và oxi trước và sau phản ứng?
Các chất trước và sau phản ứng có khác nhau về liên kết trong phân tử,số nguyên tử mỗi loại không?
Kết quả:
Trước phản ứng,có 2 phân tử hiđrô và 1phân tử oxi :
2 nguyên tử hiđrô liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử hiđrô.
2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo thành 1phân tử oxi.
Trong phản ứng,các nguyên tử chưa liên kết với nhau,số nguyên tử oxi và hiđrô ở (b) bằng số nguyên tử hiđrô và oxi ở(a).
Sau phản ứng có 2 phân tử nước được tạo thành : trong đó 2 nguyên tử hiđrô liên kết với 1 nguyên tử oxi.
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi,số nguyên tử mỗi loại không thay đổi.
Nguyên tử được bảo toàn.
“ Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ”. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.
* Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học?
2. Kết luận :
Phản Ứng Hóa Học
Định nghĩa
Chất tham gia,
Sản phẩm
Cách viết,
Cách đọc
Phương
trình
chữ
Diễn biến
Sự thay đổi
Liên kết giữa
Các nguyên tử
Trong phân tử
* Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
* Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là ................................ . Chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là……………………… , chất mới sinh ra là ……………
* Trong quá trình phản ứng, lượng chất ............... giảm dần, lượng chất ……………tăng dần.
phản ứng hoá học
chất phản ứng
sản phẩm
Bài tập 1:
phản ứng
sản phẩm
* Sơ đồ phản ứng giữa magie và axit clohiđric tạo ra magie clorua và khí hiđro như sau:
Bài tập 2:
- Viết phương trình chữ của phản ứng?
- Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
- Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Phương trình chữ :
Magie + axit clohiđric Magie clorua + khí hiđrô
Trước phản ứng :
- Có 1 nguyên tử Magie
- 1 Nguyên tử hiđrô liên kết với 1 nguyên tử clo tạo thành 1 phân tử axit clohiđric
Sau phản ứng :
- Có 1 nguyên tử Magie liên kết với 2 nguyên tử clo tạo thành 1 phân tử magie clorua
- 2 nguyên tử hiđrô tạo thành 1 phân tử hiđrô
Về nhà :
Học bài
Làm bài tập 2, 3 ,4 trang 50 SGK
Chuẩn bị phần III,IV của bài phản ứng hóa học.
Đọc bài đọc thêm trang 51 SGK
xin chân thành cảm ơn các thầy cô
Giáo viên :Trần Đức Quân
Kiểm tra bài cũ
Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?
Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học ? Vì sao ?
a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh dioxit có mùi hắc.
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
d. C?n d? trong l? b? bay hoi.
1.Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?
* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý.
* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác,được gọi là hiện tượng hoá học.
2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học ? Vì sao ?
a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh dioxit có mùi hắc.
Hiện tượng hoá học vì có sự tạo thành chất mới
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
d. C?n d? trong l? b? bay hoi.
Hiện tượng vật lý vì chất ban đầu vẫn giữ nguyên
Hiện tượng hoá học vì có sự tạo thành chất mới
Hiện tượng vật lý vì chất ban đầu vẫn giữ nguyên
I. Định nghĩa:
1. Nội dung:
BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Quá trình chất biến đổi thành chất khác gọi là gì ?
Vậy trong phản ứng hóa học chất ban đầu (bị biến đổi) gọi là gì ? Chất mới sinh ra gọi là gì ?
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
Chất ban đầu (bị biến đổi) là chất phản ứng
(chất tham gia)
Chất mới sinh ra là sản phẩm
- Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau :
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm
Dựa vào đây các em hãy viết phương trình chữ của phản ứng hóa học trên
- Vậy trong thí nghiệm đun nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh tạo ra sắt(II)sunfua.
Các em hãy xác định cho thầy đâu là chất phản ứng, đâu là sản phẩm ?
Chất tham gia phản ứng là : Sắt và lưu huỳnh
Sản phẩm là : Sắt(II)sunfua
I. Định nghĩa:
1. Nội dung:
BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Sắt + lưu huỳnh Sắt(II)sunfua
điều kiện
Đọc là Sắt tác dụng ( phản ứng ) với lưu huỳnh tạo ra chất Sắt(II)sunfua
2. Thí dụ :
I. Định nghĩa:
1. Nội dung:
Đọc: Lưu huỳnh tác dụng (phản ứng) với oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit.
BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm sau đó viết phương trình chữ của phản ứng hóa học có trong bài tập 2( SGK.tr47)
Lưu huỳnh + Oxi lưu huỳnh đioxit
Canxicacbonat canxi oxit + cacbon đioxit
( chất tham gia ) (sản phẩm)
Đọc : Nung nóng Canxicacbonat tạo ra canxi oxit và cacbon đioxit
( chất tham gia ) (sản phẩm)
Bài tập :
Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau đây,có phải là hiện tượng hóa học không?
Viết các phương trình chữ của các p/ứ hóa học? Đọc p/ứ như thế nào?
a,Kẽm tác dụng với axítclohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđrô.
b, Đốt cháy hiđrô trong bình chứa khí oxi tạo thành hơi nước .
c,Đường đun nóng phân hủy thành than và nước
- Cả ba quá trình trên đều là phản ứng hóa học vì có sự tạo thành chất mới từ chất ban đầu
Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđrô
Đọc : Kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo thành kẽm clorua và khí hiđrô.
Hiđrô + Oxi Nước
Đọc : Khí hiđrô cháy trong oxi tạo ra nước.
Phương trình chữ :
Đường Than + Nước
Đọc : Đường phân hủy thành than và nước.
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
1.Diễn biến:
- Một em nhắc lại khái niệm của phân tử ?
Vậy khi các chất có phản ứng hóa học thì thực chất chính là gì ?
Phân tử là hạt đại diện cho chất,thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Khi các chất có phản ứng thì chính các phân tử phản ứng với nhau.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.
H2
H2O
O2
* Theo sơ đồ phản ứng trên,thảo luận nhóm trong 5 phút cho biết:
Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
So sánh số nguyên tử hiđro và oxi trước và sau phản ứng?
Các chất trước và sau phản ứng có khác nhau về liên kết trong phân tử,số nguyên tử mỗi loại không?
Kết quả:
Trước phản ứng,có 2 phân tử hiđrô và 1phân tử oxi :
2 nguyên tử hiđrô liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử hiđrô.
2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo thành 1phân tử oxi.
Trong phản ứng,các nguyên tử chưa liên kết với nhau,số nguyên tử oxi và hiđrô ở (b) bằng số nguyên tử hiđrô và oxi ở(a).
Sau phản ứng có 2 phân tử nước được tạo thành : trong đó 2 nguyên tử hiđrô liên kết với 1 nguyên tử oxi.
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi,số nguyên tử mỗi loại không thay đổi.
Nguyên tử được bảo toàn.
“ Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ”. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.
* Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học?
2. Kết luận :
Phản Ứng Hóa Học
Định nghĩa
Chất tham gia,
Sản phẩm
Cách viết,
Cách đọc
Phương
trình
chữ
Diễn biến
Sự thay đổi
Liên kết giữa
Các nguyên tử
Trong phân tử
* Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
* Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là ................................ . Chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là……………………… , chất mới sinh ra là ……………
* Trong quá trình phản ứng, lượng chất ............... giảm dần, lượng chất ……………tăng dần.
phản ứng hoá học
chất phản ứng
sản phẩm
Bài tập 1:
phản ứng
sản phẩm
* Sơ đồ phản ứng giữa magie và axit clohiđric tạo ra magie clorua và khí hiđro như sau:
Bài tập 2:
- Viết phương trình chữ của phản ứng?
- Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
- Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?
Phương trình chữ :
Magie + axit clohiđric Magie clorua + khí hiđrô
Trước phản ứng :
- Có 1 nguyên tử Magie
- 1 Nguyên tử hiđrô liên kết với 1 nguyên tử clo tạo thành 1 phân tử axit clohiđric
Sau phản ứng :
- Có 1 nguyên tử Magie liên kết với 2 nguyên tử clo tạo thành 1 phân tử magie clorua
- 2 nguyên tử hiđrô tạo thành 1 phân tử hiđrô
Về nhà :
Học bài
Làm bài tập 2, 3 ,4 trang 50 SGK
Chuẩn bị phần III,IV của bài phản ứng hóa học.
Đọc bài đọc thêm trang 51 SGK
xin chân thành cảm ơn các thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)