Bài 13. Phản ứng hoá học

Chia sẻ bởi Phan Thị Thảo | Ngày 23/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Phản ứng hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hoá học? Mỗi hiện tượng cho 1 ví dụ.
* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lí.
Ví dụ: Đun sôi nước(lỏng), nước chuyển thành hơi nước.
* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hoá học.
Ví dụ: Đun đường trong ống nghiệm, đường nóng chảy tạo thành than và hơi nước
2. Làm bài tập 2/47 - SGK
* b, d là hiện tượng vật lí vì vẫn giữ nguyên chất ban đầu.
* a, c là hiện tượng hóa học vì có sinh ra chất khác
Trong số những quá trình sau, cho biết đâu là hiện
tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. Vì sao?
Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí
mùi hắc(khí lưuhuỳnhđioxit)
b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống( canxi oxit) và cacbon đioxit thoát ra ngoài
d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
TUẦN 9 - TIẾT 18

Bài 13. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài gồm 4 nội dung
I. Định nghĩa
II. Diễn biến của phản ứng hóa học.
III. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra
IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra
T1
T2
I. ĐỊNH NGHĨA :
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Phản ứng hóa học là gì?
Lưu huỳnh cháy trong không khí
tạo ra chất khí mùi hắc
( khí lưu huỳnh đioxit)
Chất
ban đầu
Lưu huỳnh
lưu huỳnh đioxit
Chất mới sinh ra
* Phương trình chữ của phản ứng hoá học:
Tên các chất phản ứng  Tên các sản phẩm
Ví dụ: Lưu huỳnh + Sắt  Sắt(II) sunfua
Phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác .

Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng là chất phản ứng (hay chất tham gia).
- Chất mới sinh ra là sản phẩm (hay chất tạo thành)
I. ĐỊNH NGHĨA:
Chất tham gia Sản phẩm
Đánh dấu (X) vào ô ứng với hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật lý. Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học ?
Bài tập1:
Sắt + Khí Oxi  Oxit sắt từ
Nước  khí Hidro + khí Oxi
Canxi cacbonat Canxioxit + Cacbon đioxit
X
X
X
X

Đọc theo đúng những gì diễn ra của phản ứng
- Dấu “+” ở vế trái đọc là“ tác dụng
với ” hay “phản ứng với”.
- Dấu “” đọc là “ tạo thành” hay “tạo ra”.
- Dấu “+” ở vế phải đọc là “và”.
* Cách đọc phương trình chữ của PƯHH :
Ví dụ : Canxioxit + Nước  Canxi hiđroxit
Đọc là: Canxi oxit tác dụng với Nước tạo ra Canxi hiđroxit.

a/ Sắt + Lưu huỳnh  Sắt (II) sunfua


b/ Rượu etylic + khí Oxi khí Cacbonic + Nước


c/ Canxi cacbonat  Canxi oxit + khí Cacbon đioxit


d/Khí Hiđrô + khí Oxi  Nước


Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra sắt (II) sunfua
Rượu etylic tác dụng với khí oxi tạo ra khí cacbonic và
nước
Canxi cacbonat phân huỷ tạo thành Canxi oxit và
Cacbon đioxit
Khí Hiđrô tác dụng với khí oxi tạo ra nước
Bài tập 2:
Hãy đọc phương trình chữ của các phản ứng hoá học sau:
Trong phản ứng hoá học, lượng chất nào giảm dần? lượng chất nào tăng dần?
Trong phản ứng hoá học, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần
Ví dụ: Khi đun đường trong ống nghiệm tạo ra than và hơi nước.
Lượng chất nào giảm, lượng chất nào tăng?
→Lượng đường giảm dần, lượng than và nước tăng dần.


II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
O
O
O
O
O
O
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng.
Sơ đồ tượng trưng cho PƯHH giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.
Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau.
Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau.
Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H cũng như số
nguyên tử O có giữ nguyên không.
- Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không.
- Trước phản ứng: nguyên tử H liên kết với H;
nguyên tử O liên kết với O.
Trong quá trình phản ứng số nguyên tử H cũng như số nguyên tử O đều giữ nguyên.
Các phân tử trước và sau phản ứng khác nhau:
+ Trước phản ứng, phân tử O2 và H2
+ Sau phản ứng tạo thành phân tử H2O
Qua đó ta rút ra kết luận gì về diễn biến của phản ứng hóa học?
II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Kết luận: “Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác”
l
LƯU Ý :
Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua, khí cacbon đioxit và nước.
1/. Hãy đọc phương trình chữ sau:
Canxi cacbonat + axit clohiđric  Canxi clorua + Khí cacbon đioxit + Nước
Luyện tập
2/. Bài tập 3(sgk): Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy:
Khi đốt nến(parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến chảy lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra cacbon đioxit và hơi nước.
Phương trình chữ của phản ứng:
Parafin + Oxi  Cacbon đioxit + hơi nước.
Bài làm
to
c
3/. Đốt photpho trong oxi thu được chất điphotpho pentaoxit.
Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên:

Photpho + điphotpho pentaoxit  khí oxi
Photpho  khí oxi + điphotpho pentaoxit
Photpho + khí oxi  điphotpho pentaoxit
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung ghi nhớ SGK.
Làm BT 1,2,3,4(Sgk) và bài 13.2; 13.3 (SBT
Xem tiếp mục III, IV bài Phản ứng hóa học.
- Đọc bài đọc thêm(Sgk)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)