Bài 13. Phản ứng hoá học
Chia sẻ bởi thcs truc thang |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Phản ứng hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên : Hoàng thị Trà
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo
KIỂM TRA BÀI CŨ
2.Đốt cháy hoàn toàn 4 gam khí hiđro trong không khí sau phản ứng thu được 36 gam nước.Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
1. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
Vận dụng:
Hãy lập thành phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
VD2/ Fe + Cl2 FeCl3
VD3/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM ( 5 phút )
Thảo luận nhóm để lập phương trình hoá học các phản ứng sau:
a. H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
b. Nhoâm + Clo Nhoâm clorua ( AlCl3 )
2
2
3
2
2
3
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3+ H2
H2SO4 + Al Al2(SO4)3 + H2
3
2
3
3
2
3
to
to
to
PTHH:
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 3O2 : 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4Al : 4Al
Đối với nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng
Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2 NaOH + CaCO3
2
4 Al + 6 O 2 Al2O3
Al + ....... Al2O3
Lập PTHH của cỏc phản ứng sau:
O2
……. + O2 P2O5
P
….. + Fe2O3 Fe + H2O
….. + O2 SO2
Na2CO3 + CaCl2 ………. + NaCl
S
H2
CaCO3
to
to
to
to
4
4
2
2
2
2
3
5
3
3
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK/57; 58).
- Ghi nhớ phương trình hóa học là gì? Các bước lập phương trình hóa học.
Tìm hiểu phần II: Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo
KIỂM TRA BÀI CŨ
2.Đốt cháy hoàn toàn 4 gam khí hiđro trong không khí sau phản ứng thu được 36 gam nước.Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
1. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
Vận dụng:
Hãy lập thành phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
VD2/ Fe + Cl2 FeCl3
VD3/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM ( 5 phút )
Thảo luận nhóm để lập phương trình hoá học các phản ứng sau:
a. H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
b. Nhoâm + Clo Nhoâm clorua ( AlCl3 )
2
2
3
2
2
3
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3+ H2
H2SO4 + Al Al2(SO4)3 + H2
3
2
3
3
2
3
to
to
to
PTHH:
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 3O2 : 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4Al : 4Al
Đối với nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng
Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2 NaOH + CaCO3
2
4 Al + 6 O 2 Al2O3
Al + ....... Al2O3
Lập PTHH của cỏc phản ứng sau:
O2
……. + O2 P2O5
P
….. + Fe2O3 Fe + H2O
….. + O2 SO2
Na2CO3 + CaCl2 ………. + NaCl
S
H2
CaCO3
to
to
to
to
4
4
2
2
2
2
3
5
3
3
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK/57; 58).
- Ghi nhớ phương trình hóa học là gì? Các bước lập phương trình hóa học.
Tìm hiểu phần II: Ý nghĩa của phương trình hóa học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: thcs truc thang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)