Bài 13. Làm thơ lục bát
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Linh |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Làm thơ lục bát thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
Trình bày : Bùi Thanh Hương
DẠY TỐT - HỌC TỐT
Anh đi anh nhớ quê nh
à,
T
BV
B
Nhớ canh rau muống, nhớ c
à
dầm t
ương
B
T
BV
BV
Nhớ ai dãi nắng dầm s
ương,
B
T
BV
Nhớ ai tát nước, bên đ
ường
hôm nao.
B
T
BV
B
Con cò mà đi ăn đ
Đậu phải cành m lộn cổ xuống
Ông ơi ông vớt tôi n
Tôi có lòng n ông hãy x m
Có xáo thì xáo nước tr
Đừng xáo nước đục đau l cò con.
êm,
ềm
ao.
ao,
ào
áo
ăng
ong
òng
B
B
B
T
B
T
B
T B T B
B T B
T T B
T T B B
Bi 13 - Ti?t 56: T?P LM THO L?C BT
I. Luật thơ lục bát
1. Ví dụ: SGK/155
2. Nhận xét:
Số tiếng trong câu: 6 – 8
Nhịp: 2/2/2, 2/4, 3/3
2/2/2/2, 4/4, 2/6
Vần: bằng, chân, lưng
Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8
Tiếng thứ 6 của câu 8 vần với tiếng thứ 6 của câu tiếp
Luật bằng trắc: 1,3,5,7 tự do
2,4,6,8 đúng luật (B- T- B-B)
Tương quan thanh điệu trong câu bát: tiếng 6 -8
Cũng có trường hợp biến thể.
.
Bài 1/157/sgk.
Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó ( về ý và về vần)?
- Em ơi đi học trường xa .
Cố học cho giỏi . mẹ mong.
- Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp .
- Ngoài vườn ríu rít tiếng chim,
..............
kẻo mà
mới nên con người
Con mèo phơi nắng lim dim bên thềm
Bài 2/ 157/ sgk.
Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật.
- Vườn em cây quý đủ ...
Có cam, có quýt, có . , có na.
- Thiếu nhi là tuổi học .
Chúng em phấn đấu .
xoi
trở thành trò ngoan.
hành
loài
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn đáp án đúng (Đ), sai (S) trong các câu sau:
A. Vần của thơ lục bát bao giờ cũng ở cuối câu.
B. Trong câu thơ lục bát, các tiếng 2,4,6,8 đúng luật.
C. Tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 của câu bát phải theo luật trầm bổng
D. Câu thơ sáu tiếng thường ngắt nhịp 3/3
Câu 2. Chọn một từ sau để điền vào chỗ trống trong câu ca dao:
Vì mây cho núi lên trời,
Vì cơn gió thổi hoa…với trăng.
A. Vui
B. Cười
C. Nở
D. Thắm
S
Đ
Đ
S
Luật thơ lục bát
Cấu
tạo
Số
câu
Số
chữ
Câu lục
có 6 chữ
Câu bát
có 8 chữ
Nhịp
thơ
Câu lục: 2/4,
2/2/2, 4/2.
Câu bát: 4/4,
2/2/2/2, 2/6.
Gieo
vần
Tiếng thứ 6
của câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8
Tiếng thứ 8 của câu 8 vần với tiếng thứ 6 của câu tiếp
Luật bằng, trắc
Tiếng 1,3,5,7
tự do
Tiếng 2,4,6,8
đúng luật: B-T-B-B
4. Hướng dẫn về nhà
Học, nắm chắc nội dung bài học.
Phân tích thi luật một bài ca dao.
Tập viết bài thơ lục bát ngắn theo đề tài tự chọn.
Soạn: Một thứ quà của lúa non: Cốm.
NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
Trình bày : Bùi Thanh Hương
DẠY TỐT - HỌC TỐT
Anh đi anh nhớ quê nh
à,
T
BV
B
Nhớ canh rau muống, nhớ c
à
dầm t
ương
B
T
BV
BV
Nhớ ai dãi nắng dầm s
ương,
B
T
BV
Nhớ ai tát nước, bên đ
ường
hôm nao.
B
T
BV
B
Con cò mà đi ăn đ
Đậu phải cành m lộn cổ xuống
Ông ơi ông vớt tôi n
Tôi có lòng n ông hãy x m
Có xáo thì xáo nước tr
Đừng xáo nước đục đau l cò con.
êm,
ềm
ao.
ao,
ào
áo
ăng
ong
òng
B
B
B
T
B
T
B
T B T B
B T B
T T B
T T B B
Bi 13 - Ti?t 56: T?P LM THO L?C BT
I. Luật thơ lục bát
1. Ví dụ: SGK/155
2. Nhận xét:
Số tiếng trong câu: 6 – 8
Nhịp: 2/2/2, 2/4, 3/3
2/2/2/2, 4/4, 2/6
Vần: bằng, chân, lưng
Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8
Tiếng thứ 6 của câu 8 vần với tiếng thứ 6 của câu tiếp
Luật bằng trắc: 1,3,5,7 tự do
2,4,6,8 đúng luật (B- T- B-B)
Tương quan thanh điệu trong câu bát: tiếng 6 -8
Cũng có trường hợp biến thể.
.
Bài 1/157/sgk.
Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó ( về ý và về vần)?
- Em ơi đi học trường xa .
Cố học cho giỏi . mẹ mong.
- Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp .
- Ngoài vườn ríu rít tiếng chim,
..............
kẻo mà
mới nên con người
Con mèo phơi nắng lim dim bên thềm
Bài 2/ 157/ sgk.
Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng luật.
- Vườn em cây quý đủ ...
Có cam, có quýt, có . , có na.
- Thiếu nhi là tuổi học .
Chúng em phấn đấu .
xoi
trở thành trò ngoan.
hành
loài
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn đáp án đúng (Đ), sai (S) trong các câu sau:
A. Vần của thơ lục bát bao giờ cũng ở cuối câu.
B. Trong câu thơ lục bát, các tiếng 2,4,6,8 đúng luật.
C. Tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 của câu bát phải theo luật trầm bổng
D. Câu thơ sáu tiếng thường ngắt nhịp 3/3
Câu 2. Chọn một từ sau để điền vào chỗ trống trong câu ca dao:
Vì mây cho núi lên trời,
Vì cơn gió thổi hoa…với trăng.
A. Vui
B. Cười
C. Nở
D. Thắm
S
Đ
Đ
S
Luật thơ lục bát
Cấu
tạo
Số
câu
Số
chữ
Câu lục
có 6 chữ
Câu bát
có 8 chữ
Nhịp
thơ
Câu lục: 2/4,
2/2/2, 4/2.
Câu bát: 4/4,
2/2/2/2, 2/6.
Gieo
vần
Tiếng thứ 6
của câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8
Tiếng thứ 8 của câu 8 vần với tiếng thứ 6 của câu tiếp
Luật bằng, trắc
Tiếng 1,3,5,7
tự do
Tiếng 2,4,6,8
đúng luật: B-T-B-B
4. Hướng dẫn về nhà
Học, nắm chắc nội dung bài học.
Phân tích thi luật một bài ca dao.
Tập viết bài thơ lục bát ngắn theo đề tài tự chọn.
Soạn: Một thứ quà của lúa non: Cốm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)