Bài 13. Làm thơ lục bát

Chia sẻ bởi Trần Thế Hạnh | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Làm thơ lục bát thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
Côn Sơn suối chảy ..
Ta nghe như tiếng ....bên tai.
(Bài ca Côn Sơn)
2. Văn bản "Bài ca Côn Sơn" được dịch theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn .
B. Ngũ ngôn.
C. Lục bát.
D. Song thất lục bát.
đàn cầm
rì rầm
I/ Luật thơ lục bát.
1. Ví dụ.
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
2. Nhận xét.
- Một cặp câu lục bát:
Gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng
- Luật bằng trắc:
? Hãy điền các ký kiệu B, T,V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô.
Gợi ý: - Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang (không dấu) gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B.
- Các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc, kí hiệu là T.
- Vần kí hiệu là V.
Nhóm 1: Hai câu đầu.
Nhóm 2: Hai câu cuối.
? Hãy điền các ký kiệu B, T,V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô.
B
B
B
T
B
BV
T
B
B
T
T
BV
B
BV
T
B
T
T
B
BV
T
B
T
T
B
BV
B
BV
I/ Luật thơ lục bát.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
- Vần:
- Cặp câu lục bát:
Gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng.
- Luật bằng trắc:
+ Các tiếng chẵn phải theo luật bằng trắc. 2 4 6 8
+ Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.
+ Tiếng thứ 8 câu bát vần với tiếng thứ 6 câu lục tiếp theo.
- Nhịp:
B T B B
2/2/2, 2/4.
2/2/2/2, 4/4.
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
/
/
/
/
/
/
/
/
3. Kết luận.
Ghi nhí
Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng, sắp xếp theo mô hình sau đây: (B:bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và ngoại lệ)
Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo lụât bằng trắc – trong bảng đánh dấu (-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc (nhưng có khi ngoại lệ tiếng thứ hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ tám phải là thanh huyền (trầm). Ngược lại cũng vậy.
Tiếng
Câu
I/ Luật thơ lục bát.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
BÀI TẬP
Những câu thơ sau có phải là thơ lục bát không? Vì sao?
a, §Çu lßng hai ¶ tè nga,
Thuý KiÒu lµ chÞ em lµ Thuý V©n.
Mai cèt c¸ch tuyÕt tinh thÇn,
Mçi ng­êi mét vÎ m­êi ph©n vÑn m­êi.
(TruyÖn KiÒu - NguyÔn Du)

b, BÇm ra ruéng cÊy bÇm run
Ch©n léi d­íi bïn, tay cÊy m¹ non. (BÇm ¬i - Tè H÷u)
I. Luật thơ lục bát
II. Luyện tập
Bài tập 1: Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho
thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và
về vần)

- Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi ... mẹ mong.
- Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp .......
- Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
.................
ở nhà
xây nền tương lai.
Trong nhà, trò biếng xem phim hoạt hình.

I. Luật thơ lục bát
II. Luyện tập
Bài tập 2: Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng
- Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có , có na.
- Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu
xoài
trở thành trò ngoan
bòng
tiến lên hàng đầu
I. Luật thơ lục bát

II. Luyện tập

Bài tập 3: Trò chơi làm thơ lục bát
Đội 1: Làm câu lục
Đội 2: Làm câu bát
Bài tập thêm: Trả lời câu hỏi trong bài thơ sau bằng một bài thơ
lục bát
Bài gì trăng sáng trong rừng
Lung linh huyền ảo đến từng cánh hoa
Bài gì trăng sáng bao la
đất trời sông nước đều là ánh trăng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thế Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)