Bài 13. Làm thơ lục bát

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh huyền | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Làm thơ lục bát thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Lớp 7A
Giáo viên: Nguyễn Minh Huyền
Chào mừng các thầy cô đến dự giờ môn ngữ văn
R? nhau xem c?nh Ki?m H?
Xem c?u Th� H�c, xem ch�a Ng?c Son
D�i nghi�n, th�p b�t chua mịn,
H?i ai g�y d?ng, n�n non nu?c n�y?
( ca dao )
Giới thiệu bài
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
Tiết 59
Làm thơ lục bát
I. Luật thơ lục bát:
Tiết 59
?
1. Số câu, số tiếng:
LÀM THƠ LỤC BÁT
Chi?u chi?u ra d?ng ng� sau
Trơng v? qu� m? ru?t dau chín chi?u.
( ca dao )
Bài 1
? 6 tiếng
? 8 tiếng
? Câu lục
? Câu bát
Bài 2
? Tạo thành một cặp lục bát
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao ?
( ca dao )
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Côn Sơn có đá rêu phơi,
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.
Trong ghềnh thông mọc như nêm,
Tìm nơi bóntg mát ta lên ta nằm.
Trong rừng có trúc bóng râm,
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.
( Trích " Côn Sơn ca" - Nguyễn Trãi )
Bài 3
I. Luật thơ lục bát
Tiết 59
?
1. Số câu, số tiếng :
- Một bài thơ lục bát:
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
+ Ngắn nhất : có 2 câu
-> Tạo thành một cặp lục bát
2. Luật bằng trắc:
LÀM THƠ LỤC BÁT
* Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và � thanh ngang
Chia làm hai nhóm:
+ Nhóm thanh bằng (B) gồm: thanh huyền
thanh ngang
Nhóm thanh bằng, trắc
+ Nhóm thanh trắc (T) gồm: thanh sắc, nặng, hỏi, ngã

B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
T
T
T
T
Luật bằng trắc
T
T
T
T
T
T
T
T
T
B
B
B
B
B
B
B
T
B
B
B
B
B
B
B
B
T
B
B
T
T
T
T
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
Luật bằng trắc
I. Luật thơ lục bát
Tiết 59
?
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+ Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
+ Ngắn nhất : có 2 câu
-> Tạo thành một cặp lục bát
2. Luật bằng trắc:
Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc
phải đúng luật :
+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.
LÀM THƠ LỤC BÁT
B
B
B
B

tương.
đường
nao .
I. Luật thơ lục bát
Tiết 59
?
1. Số câu, số tiếng :
- Một bài thơ lục bát:
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
+ Ngắn nhất : có 2 câu
-> Tạo thành một cặp lục bát
2. Luật bằng trắc:
Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc
phải đúng luật :
+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.
Trong câu bát, nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .
LÀM THƠ LỤC BÁT
B
B
T
B
T
T
B
thương
chắc
thì
trặc
* Trường hợp ngoại lệ
? Câu lục: Tiếng thứ 4 " bằng" thì tiếng thứ 6 lại "trắc"
? Câu bát : Tiếng thứ 2 " trắc" thì tiếng thứ 4 " bằng"; và tiếng thứ 6 lại "trắc"
trúc
I. Luật thơ lục bát
Tiết 59
?
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
+ Ngắn nhất : có 2 câu
-> Tạo thành một cặp lục bát
2. Luật bằng trắc:
Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc
phải đúng luật :
+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.
3. Vần:
Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .
LÀM THƠ LỤC BÁT
V
V
V
V
V
V
Vần
nhà,

tương.
sương,
đường
nao .
B
B
B
B
B
B
Vần
V
V
V
V
V
V
đà,

Xương
sương,
gương
Hồ.
B
B
B
B
B
B
I. Luật thơ lục bát
Tiết 59
?
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
+ Ngắn nhất : có 2 câu
-> Tạo thành một cặp lục bát
2. Luật bằng trắc:
Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc
phải đúng luật :
+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.
3. Vần:
-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với
tiếng thứ 6 của câu bát.
4. Nhịp:
Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra
một vần mới.Vần này vần với
tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng
thứ 6 của câu bát tiếp theo.
- Các vần này thường là thanh bằng
Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .
LÀM THƠ LỤC BÁT
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.
( Trích " Khi con tu hú" -Tố Hữu)
Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh...
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu.
(Trích " Tre Việt Nam"- Nguyễn Duy )
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn
Đài nghiên, tháp bút chưa mòn,
Hỏi ai gây dựng, nên non nước này?
(Ca dao)
Câu lục : Nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3
? Câu bát : 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ; 2/2/4
I. Luật thơ lục bát
Tiết 59
?
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
+ Ngắn nhất : có 2 câu
-> Tạo thành một cặp lục bát
2. Luật bằng trắc:
Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc
phải đúng luật :
+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.
3. Vần:
-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với
tiếng thứ 6 của câu bát.
Nhịp:
Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra
một vần mới.Vần này vần với
tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng
thứ 6 của câu bát tiếp theo.
- Các vần này thường là thanh bằng
+ Câu lục : Nhịp 2/2/2 ; 2/4 ;
4/2 ; 3/3 .
+ Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6 ;
2/2/4.
Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .
LÀM THƠ LỤC BÁT
GHI NHỚ
- Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
- Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng sắp xếp theo mô hình sau đây(B: bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và ngoại lệ.
Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc- trong bảng đánh dấu(-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc(nhưng có khi ngoại lệ tiếng thứ hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong câu 8, nếu tiếng thứ sáu là thanh ngang(bổng) thì tiếng thứ tám phải là thanh huyền( trầm). Ngược lại cũng vậy.
I. Luật thơ lục bát
Tiết 59
?
1. Số câu, số tiếng:
- Một bài thơ lục bát:
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
thành ( Không hạn định số câu)
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
+ Ngắn nhất : có 2 câu
-> Tạo thành một cặp lục bát
2. Luật bằng trắc:
Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc
phải đúng luật :
+ Câu lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc
phải đúng luật.
Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là
thanh huyền và ngược lại .
3. Vần:
-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với
tiếng thứ 6 của câu bát.
4. Nhịp:
Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra
một vần mới.Vần này vần với
tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng
thứ 6 của câu bát tiếp theo.
- Các vần này thường là thanh bằng
+ Câu lục : Nhịp 2/2/2/ ; 2/4 ;
4/2 ; 3/3 .
+ Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ;
2/6 ; 2/2/4.
* Ghi nhớ
(SGK/156)
LÀM THƠ LỤC BÁT
Trong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao ?
Hãy xác định luật thơ lục bát
( luật B, T; vần và nhịp ) trong các bài ca dao và bài thơ sau ?
1, Tác giC
B
T
mình
v
B
T
B
B
nay.
T
B
đầy
v
T
B
B
gầy
con?
B
ghềnh
B
B
v
v
v
V
Câu hỏi
Số 01
Dòng nào nói đúng nhất về số câu và số tiếng trong một bài thơ lục bát?
Bài thơ lục bát chỉ có một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng.
B. Bài thơ lục bát ngắn nhất có 2 câu, dài nhất 8 câu.
C. Bài thơ lục bát ngắn nhất có 2 câu (lục và bát) dài nhất không hạn định.
D.Bài thơ lục bát có hai câu bảy chữ và một câu lục, một câu bát .
Câu hỏi
Số 01
Đáp án:
Dòng nào nói đúng nhất về số câu và số tiếng trong một bài thơ lục bát?
Bài thơ lục bát chỉ có một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng.
B. Bài thơ lục bát ngắn nhất có 2 câu, dài nhất 8 câu.
C. Bài thơ lục bát ngắn nhất có 2 câu ( câu lục và câu bát) dài nhất không hạn định.
D.Bài thơ lục bát có hai câu bảy chữ và
một câu lục, một câu bát .
Câu hỏi
số 02
A.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn và lẻ bắt buộc phải đúng luật.
B.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn không bắt buộc phải đúng luật; các tiếng lẻ thì bắt buộc.
C.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn bắt buộc phải đúng luật; các tiếng lẻ không bắt buộc .
D. Câu A và B đúng
Dòng nào nói đúng nhất trong các dòng sau đây?
Câu hỏi
Số 02
Đáp án:
A.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn và lẻ bắt buộc phải đúng luật.
B.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn không bắt buộc phải đúng luật; các tiếng lẻ thì bắt buộc.
C.Trong bài thơ lục bát, các tiếng chẵn bắt buộc phải đúng luật; các tiếng lẻ không bắt buộc .
D. Câu A và B đúng
Dòng nào nói đúng nhất trong các dòng sau đây?
Câu hỏi
Số 03
Cách gieo vần trong bài thơ lục bát như thế nào?
A.Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát
B.Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới. Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục va � tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo.
C. Các vần này thường là vần bằng
D.Tất cả đều đúng
Câu hỏi
Số 03
Đáp án:
Cách gieo vần trong bài thơ lục bát như thế nào?
A.Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát
B.Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới. Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo.
C. Các vần này thường là vần bằng
D. Tất cả đều đúng
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Tập làm một bài thơ lục bát.
Chuẩn bị bài mới: Làm thơ lục bát (tt) (Phần luyện tập)
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)