Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản
Chia sẻ bởi Trương Nữ Hoa Sen |
Ngày 02/05/2019 |
148
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần : Tiết :
Chương 4:SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13:LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I/Mục tiêu:
a/ Kiến thức:HS biết được vai trò của soạn thảo văn bản , biết MS word là phần mềm soạn thoả văn bản, nhận biết được biểu tượng của word và biết thực hiện thao tác khởi động word.
HS nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ word;
Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh.
z
b) Kỹ năng
-Biết khởi động và thoát khỏi phần mềm, biết cách sử dụng các nút lệnh,và bảng chọn,biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, biết lưu văn bản, kết thúc việc soạn thảo văn bản
c/ Về tư duy thái độ
-Có ý thức quý trọng phần mềm của tác giả, nâng cao ý thức tôn trọng bản quyền
II/ Chuẩn bị, phương tiện và đồ dùng dạy học:
GV:-Bài giảng trình bày trên Powerpoint, máy Projector, bảng, bút
-Các máy tính có phần mềm Word
-HS: - Sgk đầy đủ
III. Những lưu ý sư phạm
HS vừa sử dụng SGK vừa có thể kiểm nghiệm ngay trên máy.
Sử dụng thành thạo tiếng Việt trong soạn thảo văn bản với phần mềm MS word, hiểu thêm về cách bỏ dấu trong STVB
1) Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản: Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành.
IV. Hoạt động của thầy và trò
C1)
C2)
GV
V- Đánh giá, kiểm tra. Giao bài tập về nhà
Micrsoft Excel
Start All Progams Microsoft Word
A)Khởi động chương trình word
b. Cách 2 : Click chuột trái vào biểu tượng trên thanh Shortcut bar
B) Khởi động chương trình: Microsoft Word
II) Có gì trên cửa sổ Wrod
a. Thanh Tiêu đề (Title bar)
b. Các bảng chọn (Menu bar)
c. Thanh Công cụ (Standard bar)
d. Thanh Định dạng (Formatting)
f. Vùng soạn thảo
g. Thanh cuốn dọc (Scroll)
h. Thanh cuốn ngang (Scroll)
i. Trạng thaí
l. Con trỏ soạn thảo
b. Bảng chọn :
Các câu lệnh được sắp xếp thành nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn
Có gì trên cửa sổ của Wrod :
a. Thanh tiêu đề : Hiển thị tài liệu đang mở. có dạng (*.doc)
Nút lệnh
5) Lưu văn bản
Cách 1
File Exit
Cách 3
KẾT THÚC
Cách 2
b)Thoát khỏi chương trình: Microsoft Word
Có gì trên cửa sổ của Wrod :
a. Thanh tiêu đề : Hiển thị tài liệu đang mở. có dạng (*.doc)
b. Bảng chọn : Các câu lệnh được sắp xếp thành nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bản chọn
c. Thanh công cụ: Chứa các công cụ dùng cho việc sao chép. In ấn, mở File, Save...
e. Thanh cuốn dọc :
f. Vùng dữ liệu : Là vùng để nhập dữ liệu.
*. Chú ý : Các thanh (Thực đơn, Công cụ, Định dạng, công thức) có thể có hoặc không tuỳ vào chế độ cài đặt của từng máy tính.
d. Thanh định dạng : Chứa các công cụ định dạng như : Font, Size, Chữ nghiêng, chữ đậm ...
e. Thanh cuốn ngang :
1> Chức năng của các thành phần trên màn hình Excel:
a. Thanh tiêu đề : Chứa tên chương trình đang làm việc là Micro Excel và tên tập bảng tính hiện thời.
b. Thanh thực đơn : Chứa các câu lệnh
c. Thanh công cụ: Chứa các công cụ dùng cho việc sao chép. In ấn, mở File, Save...
e. Thanh công thức : Hiển thị công thức, cho phép ta thay đổi, sửa chữa...
f. Vùng dữ liệu : Là vùng để nhập dữ liệu.
*. Chú ý : Các thanh (Thực đơn, Công cụ, Định dạng, công thức) có thể có hoặc không tuỳ vào chế độ cài đặt của từng máy tính.
d. Thanh định dạng : Chứa các công cụ định dạng như : Font, Size, Chữ nghiêng, chữ đậm ...
2> Cấu trúc tập bảng tính :
a. Tập bảng tính (Work book) : Gồm nhiều Sheet (tờ), tối đa 225 sheet, mặc định hiển thị trên sheet tabs là 4 sheet, có thể cài mặc định tối đa 16 sheet hiển thị trên thanh Sheet tabs.
b. Sheet (Tờ) : Gồm nhiều dòng (Rows) và cột (Columns).
+ Dòng (Row): Được đánh số thứ tự từ 1,2,3... 65536
+ Cột (Column) : Được đánh thứ tự từ A,B,C ... X, Y, Z, AA, AB, AC... IV. Có 256 cột
c. Ô (Cell) : Ô (Cell) là giao của cột và dòng. Mỗi Cell có địa chỉ là tọa độ của cột và dòng tương ứng. Ví dụ Cell của cột C và dòng 4 có địa chỉ là C4
d. Vùng(Range) : Gồm nhiều Cell liền nhau.
Địa chỉ của vùng xác định theo cú pháp :
: Ví dụ : Cell đầu là B1, Cell cuối là D4 địa chỉ vùng là B1:D4 Một Cell được coi là một vùng (Range) III> Di chuyển trong bảng tính : Con trỏ Cell là Cell hiện hành, có thể dùng phím hoặc chuột để di chuyển. 1. Dùng phím : + Nhấn phím ,,, để đi chuyển qua trái, phải, lên, xuống từng Cell. + Page Up, Page Down : Lên xuống một trang màn hình. + Ctrl+Home : Về Cell đầu tiên A1; +Ctrl+End : Về Cell cuối bảng tính 2. Dùng chuột : Nhấp chuột tại bất cứ Cell nào trong bảng tính. IV> Thoát chương trình Excel: Có nhiều cách thoát, có thể chọn các cách sau: 1. C1: Vào File Exit sau đó Click chuột trái hoặc bấm tổ hợp phím Alt + F4 2. C2: Click chuột trái vào (Close) chương trình đang mở
| |
Chương 4:SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13:LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I/Mục tiêu:
a/ Kiến thức:HS biết được vai trò của soạn thảo văn bản , biết MS word là phần mềm soạn thoả văn bản, nhận biết được biểu tượng của word và biết thực hiện thao tác khởi động word.
HS nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ word;
Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh.
z
b) Kỹ năng
-Biết khởi động và thoát khỏi phần mềm, biết cách sử dụng các nút lệnh,và bảng chọn,biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, biết lưu văn bản, kết thúc việc soạn thảo văn bản
c/ Về tư duy thái độ
-Có ý thức quý trọng phần mềm của tác giả, nâng cao ý thức tôn trọng bản quyền
II/ Chuẩn bị, phương tiện và đồ dùng dạy học:
GV:-Bài giảng trình bày trên Powerpoint, máy Projector, bảng, bút
-Các máy tính có phần mềm Word
-HS: - Sgk đầy đủ
III. Những lưu ý sư phạm
HS vừa sử dụng SGK vừa có thể kiểm nghiệm ngay trên máy.
Sử dụng thành thạo tiếng Việt trong soạn thảo văn bản với phần mềm MS word, hiểu thêm về cách bỏ dấu trong STVB
1) Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản: Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành.
IV. Hoạt động của thầy và trò
C1)
C2)
GV
V- Đánh giá, kiểm tra. Giao bài tập về nhà
Micrsoft Excel
Start All Progams Microsoft Word
A)Khởi động chương trình word
b. Cách 2 : Click chuột trái vào biểu tượng trên thanh Shortcut bar
B) Khởi động chương trình: Microsoft Word
II) Có gì trên cửa sổ Wrod
a. Thanh Tiêu đề (Title bar)
b. Các bảng chọn (Menu bar)
c. Thanh Công cụ (Standard bar)
d. Thanh Định dạng (Formatting)
f. Vùng soạn thảo
g. Thanh cuốn dọc (Scroll)
h. Thanh cuốn ngang (Scroll)
i. Trạng thaí
l. Con trỏ soạn thảo
b. Bảng chọn :
Các câu lệnh được sắp xếp thành nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn
Có gì trên cửa sổ của Wrod :
a. Thanh tiêu đề : Hiển thị tài liệu đang mở. có dạng (*.doc)
Nút lệnh
5) Lưu văn bản
Cách 1
File Exit
Cách 3
KẾT THÚC
Cách 2
b)Thoát khỏi chương trình: Microsoft Word
Có gì trên cửa sổ của Wrod :
a. Thanh tiêu đề : Hiển thị tài liệu đang mở. có dạng (*.doc)
b. Bảng chọn : Các câu lệnh được sắp xếp thành nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bản chọn
c. Thanh công cụ: Chứa các công cụ dùng cho việc sao chép. In ấn, mở File, Save...
e. Thanh cuốn dọc :
f. Vùng dữ liệu : Là vùng để nhập dữ liệu.
*. Chú ý : Các thanh (Thực đơn, Công cụ, Định dạng, công thức) có thể có hoặc không tuỳ vào chế độ cài đặt của từng máy tính.
d. Thanh định dạng : Chứa các công cụ định dạng như : Font, Size, Chữ nghiêng, chữ đậm ...
e. Thanh cuốn ngang :
1> Chức năng của các thành phần trên màn hình Excel:
a. Thanh tiêu đề : Chứa tên chương trình đang làm việc là Micro Excel và tên tập bảng tính hiện thời.
b. Thanh thực đơn : Chứa các câu lệnh
c. Thanh công cụ: Chứa các công cụ dùng cho việc sao chép. In ấn, mở File, Save...
e. Thanh công thức : Hiển thị công thức, cho phép ta thay đổi, sửa chữa...
f. Vùng dữ liệu : Là vùng để nhập dữ liệu.
*. Chú ý : Các thanh (Thực đơn, Công cụ, Định dạng, công thức) có thể có hoặc không tuỳ vào chế độ cài đặt của từng máy tính.
d. Thanh định dạng : Chứa các công cụ định dạng như : Font, Size, Chữ nghiêng, chữ đậm ...
2> Cấu trúc tập bảng tính :
a. Tập bảng tính (Work book) : Gồm nhiều Sheet (tờ), tối đa 225 sheet, mặc định hiển thị trên sheet tabs là 4 sheet, có thể cài mặc định tối đa 16 sheet hiển thị trên thanh Sheet tabs.
b. Sheet (Tờ) : Gồm nhiều dòng (Rows) và cột (Columns).
+ Dòng (Row): Được đánh số thứ tự từ 1,2,3... 65536
+ Cột (Column) : Được đánh thứ tự từ A,B,C ... X, Y, Z, AA, AB, AC... IV. Có 256 cột
c. Ô (Cell) : Ô (Cell) là giao của cột và dòng. Mỗi Cell có địa chỉ là tọa độ của cột và dòng tương ứng. Ví dụ Cell của cột C và dòng 4 có địa chỉ là C4
d. Vùng(Range) : Gồm nhiều Cell liền nhau.
Địa chỉ của vùng xác định theo cú pháp :
Ví dụ : Cell đầu là B1, Cell cuối là D4 địa chỉ vùng là B1:D4
Một Cell được coi là một vùng (Range)
III> Di chuyển trong bảng tính : Con trỏ Cell là Cell hiện hành, có thể dùng phím hoặc chuột để di chuyển.
1. Dùng phím :
+ Nhấn phím ,,, để đi chuyển qua trái, phải, lên, xuống từng Cell.
+ Page Up, Page Down : Lên xuống một trang màn hình.
+ Ctrl+Home : Về Cell đầu tiên A1;
+Ctrl+End : Về Cell cuối bảng tính
2. Dùng chuột : Nhấp chuột tại bất cứ Cell nào trong bảng tính.
IV> Thoát chương trình Excel: Có nhiều cách thoát, có thể chọn các cách sau:
1. C1: Vào File Exit sau đó Click chuột trái hoặc bấm tổ hợp phím Alt + F4
2. C2: Click chuột trái vào (Close) chương trình đang mở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Nữ Hoa Sen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)