Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản

Chia sẻ bởi Phan Thị Thu Nhàn | Ngày 02/05/2019 | 102

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

C
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO VIỆC DẠY HỌC
SOẠN THẢO VĂN BẢN
Làm quen với soạn thảo văn bản
Tạo văn bản bằng máy tính
Soạn thảo văn bản bằng phần mềm Mircosoft Word
1. Khởi động máy
* Có 2 cách:
C1- Khởi động lạnh ( bật máy)
Bấm nút Power trên hộp máy (nút to nhất)
C2-Khởi động nóng (trường hợp máy bị treo)
Nhấn Reset trên hộp máy ( nút nhỏ) hoặc tổ hợp phím CTRL + ALT + DeL
Bài 1_ LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
2. Cách tắt máy
B1 -> Vào Menu Start

B2 ->Turn of Computer

B3 ->Turn of (nút tắt)
Bài 1_ LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
3. Khởi động Word
C1-Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình

C2- vào Start / All Programs / Microsoft Word.
Bài 1_ LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
4. Giới thiệu màn hình Word
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ chuẩn
Vùng soạn thảo
Thanh định dạng
Thanh vẽ Drawing
Bài 1_ LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
5. Sử dụng chuột và bàn phím:
Di chuyển chuột

Bấm chuột (Click). Có nghĩa là 1 lần

Bấm đúp chuột (Double Click ). Có nghĩa là 2 lần

- Nhấn, giữ phím và kéo rê chuột (drag)
Các thao tác của chuột: (Mouse)
Bài 1_ LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
b) Sử dụng bàn phím
,  ,  , : Các phím di chuyển ( lên, xuống, trái, phải
Home : Về đầu dòng
End: Về cuối dòng
Page Up: Lên 1 trang MH
Page Down : Xuống 1 trang MH
Enter : Xuống hàng, kết thúc đoạn văn
Back Space: Xoá kí tự bên trái con trỏ
Delele : Xoá kí tự bên phải con trỏ
Bài 1_ LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
b) Sử dụng bàn phím
Insert: Thay đổi chế độ chèn, đè.
ALT: Chọn lệnh Menu bằng bàn phím
ESC: Để ngắt 1 thao tác đang thực hiện
Space : Phím dài nhất. Tạo khoảng trống giữa các từ.
Shift + Chữ cái => ra chữ In hoa
Shift + Phím 2 kí tự.( Nếu lấy kí tự trên
Caps Lock: Bật/tắt chế độ gõ chữ hoa (0 dấu)
Num Lock: Bật/Tắt chế độ gõ số bên phải bàn phím.
Bài 2_ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
Bài 2 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
* Chú ý
* Giới thiệu một số phông chữ Việt...:
Ví dụ: . VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode
Ví dụ: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
2. Tạo tệp mới:
Có 3 cách:
vào File -> New
Bấm Ctrl + N
Nhấn chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn.
Bài 2 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Mở văn bản
Có 3 cách:
C1- Vào File -> Open-> tìm đến tệp văn bản cần mở Rồi -> chọn Open
C2- Sử dụng nút lệnh Open trên thanh công cụ
C3- Bấm Ctrl + O
Bài 2 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Lưu văn bản
C1- Vào File -> Save
C2- Nhấn nút Save Trên thanh công cụ
C3- Bấm tổ hợp phím Ctrl + S-> Gõ tên têp vào mục File name -> chọn Save.
Chú ý: Muốn lưu văn bản với tên khác
Vào File / Save As, Gõ tên mới rồi chọn Save
5. Kết thúc Word
C1-Bấm nút lệnh Close
C2-Bấm Alt + F4
C3- File / Exit
6. Sao chép Văn bản:
- Chọn phần văn bản muốn sach chép
- Nhấn CTRL + C
- Đưa con trỏ tới vị trí cần sao chép
- Nhấn CRTL + V
7. Di chuyển văn bản:
- Chọn phần văn bản muốn di chuyển
- Nhấn CTRL + X
- Đưa con trỏ tới vị trí cần di chuyển
- Nhấn CRTL + V
Bài 3: Định dạng văn bản
Chọn đoạn văn bản (tô đen)
-> Vào Menu Format -> Xuất hiện hộp thoại
-> Tại gờ Font: Chọn Font chữ ( Font)
Chọn cở chữ (Size)
Chọn kiểu chữ (Font Style)
Chọn màu chữ (Color)
(Muốn đặt Font cố định chọn Default)
-> Chọn OK
1. Định dạng kí tự



Phông chữ
Cỡ chữ
Kiểu chữ
Căn lề

* Chú ý: Ngoài ra có thể sử dụng thanh công cụ Formating để định dạng

* Ngoài ra còn có 2 kiểu chữ đặc biệt:

Chỉ số trên: CTRL +Shift + =
VD: m3

Chỉ số dưới: CTRL + =
VD: H20
2.Tạo bảng biểu
Table -> Insert -> Xuất hiện
hộp thoai -> (số cột)
-> (số hàng)
-> Chọn OK
a) Tạo bảng (Table)
2.Tạo bảng biểu
b) Thay kích thước của cột hay hàng:
- Để chỉnh sửa độ rộng của cột hay hàng
- Đưa con trỏ chuột vào đường biên của cột (hàng) cần thay đổi cho đến khi con trỏ có dạng , và kéo thả chuột sang trái, sang, lên, xuống tuỳ ý.
2.Tạo bảng biểu
C) Chèn thêm cột.
- Đưa con trỏ chuột vào 1 ô trong cột
Table ->Insert -> (Chèn cột vào bên trái)
(Chèn cột vào bên phải)
d) Chèn thêm cột:
- Đưa con trỏ chuột vào 1 ô trong hàng
Table ->Insert ->
(chèn vào hàng trên)
( chèn vào hàng dưới)
2.Tạo bảng biểu
e) Xoá hàng, cột hoặc bảng:
- Chọn hàng, cột hoặc bảng.
Xoá hàng: Table ->Delete -> Rows
Xoá cột: Table ->Delete -> Columns
Xoá bảng: Table ->Delete -> Table
1. Chọn hướng trang và đặt lề trang.
Vào File ->Page Setup -> Hộp thoại hiện ra.
Lựa chọn các yêu cầu.
OK.
Bài 4: Định dạng trang in
Trong đó:
Margins: Lề.
Orientation: Chọn hướng
Portrait: Hướng đứng
Landscape: hướng ngang
Paper: Chọn kiểu giấy
Paper Size: Cỡ giấy (khổ giấy)
Nút lệnh Default để: Thiết lập mặc định cho các văn bản tạo ra tiếp theo.
Hình ảnh của trang ứng với các lựa chọn trên
Xem trước khi in:
Đóng cửa sổ, về chế độ xem bình thường
2. In văn bản
* Nhấn nút Print trên thanh công cụ. để In toàn bộ văn bản
Nút lệnh Print
* Lựa chọn các trang cụ thể:
Vào File -> Print -> Hộp thoại Print hiện ra, lựa chọn yêu cầu khi in rồi -> Chọn OK.
Trong đó:
Name: Tên máy in
All: In tất cả các trang.
Current page: In trang hiện tại chứa con trỏ.
Pages: số trang cụ thể
Number of copies: Số bản in
Phần lý thuyết
đến đây kết thúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thu Nhàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)