Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thảo |
Ngày 02/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
- Trang sách, vở, bài báo… được gọi là văn bản
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Soạn thảo văn bản bằng phần mềm Mircosoft Word
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản.
=> Được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
2. Khởi động Word
Biểu tượng của Word
Cách 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word
- Cách 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
- Cách 2:
Nháy nút Start,
trỏ chuột vào Programs
và nhấp chọn Microsoft
Word.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word
- Cách 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word
trên màn hình nền.
- Cách 2:
Nháy nút Start, trỏ chuột vào Programs và nhấp chọn Microsoft Word.
Thanh công cụ
Vùng soạn thảo
Thanh bảng chọn
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Con trỏ soạn thảo
Thanh cuốn dọc
Thanh cuốn ngang
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a. Bảng chọn:
Các lệnh trong bảng chọn FILE
Em hãy đọc tên các bảng chọn từ trái qua phải?
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
Gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm được đặt trên thanh bảng chọn.
Ví dụ
Nhấn nút lệnh (New) trên thanh công cụ,
tương tự như khi sử dụng lệnh New trong
bảng chọn File => Mở văn bản mới.
a. Bảng chọn
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
b. Nút lệnh
+ Đặt trên thanh công cụ.
+ Nút lệnh có tên để phân biệt, có hình vẽ biểu tượng
+ Giúp truy cập nhanh tới các lệnh trong bảng chọn.
New
4. Mở văn bản:
Nháy nút lệnh
(Open) và thực hiện các bước trên hộp thoại Open:
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
2. Nháy chọn tên tệp cần mở
3. Nháy nút Open để mở
1. Chọn nơi chứa tệp tin
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
4. Mở văn bản:
+ Nháy nút lệnh
(Open) trên thanh công cụ
Lưu ý:
- Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là .doc
- Em có thể mở đồng thời nhiều văn bản một lúc. Biểu tượng của chúng sẽ xuất hiện trên thanh công việc của Windows.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
+ Nháy chọn nơi chứa tệp.
+ Nháy chọn tên tệp cần mở
+ Nháy nút Open.
Nháy nút lệnh (Save) trên thanh công cụ
và thực hiện các bước trên cửa sổ Save As.
5. Lưu văn bản:
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm Cancel để hủy lệnh ghi tệp
Nếu muốn lưu văn bản với tên khác ta chọn:
File/ Save As
Lưu ý:
Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất một lần trong phiên làm việc đó, thì cửa sổ Save As không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đang mở đó.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
5. Lưu văn bản:
*Sự khác nhau giữa Save và Save As:
-Save: là lưu vào tệp tin đã có sẵn.
- Save As: là lưu với tên tệp tin mới.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
6. Kết thúc
Nháy nút (X) ở trên để kết thúc việc soạn thảo văn bản
Nháy nút (x) ở dưới để đóng văn bản
Ngoài ra có những cách khác:
Đóng văn bản:
Kết thúc việc soạn thảo:
Ctrl + W
File/ Close
File/ Exit
Alt + F4
Bài 1: Chọn câu đúng sau.
Để mở văn bản đã được lưu trong máy tính, em sử dụng nút lệnh.
a. Save
b. Open
c. New
ĐÚNG
SAI
SAI
d. Copy
SAI
Bài Tập Trắc Nghiệm
Bài 2: Chọn câu đúng sau.
Để lưu văn bản vào đĩa, em sử dụng nút lệnh.
b. Open
a. Save
c. New
ĐÚNG
SAI
SAI
d. Copy
SAI
Bài Tập Trắc Nghiệm
Bài 3: Chọn câu đúng sau.
Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh.
a. Save
c. New
b. Open
ĐÚNG
SAI
SAI
d. Copy
SAI
Bài Tập Trắc Nghiệm
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word
3. Có gì trên cửa sổ của Word
4. Mở văn bản
5. Lưu văn bản
6. Kết thúc
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Dặn dò
Học lý thuyết
Trả lời câu hỏi và bài tập Sgk
Đọc trước bài 14.
Bài Học Kết Thúc
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
- Trang sách, vở, bài báo… được gọi là văn bản
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Soạn thảo văn bản bằng phần mềm Mircosoft Word
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản.
=> Được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
2. Khởi động Word
Biểu tượng của Word
Cách 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word
- Cách 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
- Cách 2:
Nháy nút Start,
trỏ chuột vào Programs
và nhấp chọn Microsoft
Word.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word
- Cách 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word
trên màn hình nền.
- Cách 2:
Nháy nút Start, trỏ chuột vào Programs và nhấp chọn Microsoft Word.
Thanh công cụ
Vùng soạn thảo
Thanh bảng chọn
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Con trỏ soạn thảo
Thanh cuốn dọc
Thanh cuốn ngang
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a. Bảng chọn:
Các lệnh trong bảng chọn FILE
Em hãy đọc tên các bảng chọn từ trái qua phải?
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
Gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm được đặt trên thanh bảng chọn.
Ví dụ
Nhấn nút lệnh (New) trên thanh công cụ,
tương tự như khi sử dụng lệnh New trong
bảng chọn File => Mở văn bản mới.
a. Bảng chọn
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
b. Nút lệnh
+ Đặt trên thanh công cụ.
+ Nút lệnh có tên để phân biệt, có hình vẽ biểu tượng
+ Giúp truy cập nhanh tới các lệnh trong bảng chọn.
New
4. Mở văn bản:
Nháy nút lệnh
(Open) và thực hiện các bước trên hộp thoại Open:
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
2. Nháy chọn tên tệp cần mở
3. Nháy nút Open để mở
1. Chọn nơi chứa tệp tin
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
4. Mở văn bản:
+ Nháy nút lệnh
(Open) trên thanh công cụ
Lưu ý:
- Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là .doc
- Em có thể mở đồng thời nhiều văn bản một lúc. Biểu tượng của chúng sẽ xuất hiện trên thanh công việc của Windows.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
+ Nháy chọn nơi chứa tệp.
+ Nháy chọn tên tệp cần mở
+ Nháy nút Open.
Nháy nút lệnh (Save) trên thanh công cụ
và thực hiện các bước trên cửa sổ Save As.
5. Lưu văn bản:
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm Cancel để hủy lệnh ghi tệp
Nếu muốn lưu văn bản với tên khác ta chọn:
File/ Save As
Lưu ý:
Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất một lần trong phiên làm việc đó, thì cửa sổ Save As không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đang mở đó.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
5. Lưu văn bản:
*Sự khác nhau giữa Save và Save As:
-Save: là lưu vào tệp tin đã có sẵn.
- Save As: là lưu với tên tệp tin mới.
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
6. Kết thúc
Nháy nút (X) ở trên để kết thúc việc soạn thảo văn bản
Nháy nút (x) ở dưới để đóng văn bản
Ngoài ra có những cách khác:
Đóng văn bản:
Kết thúc việc soạn thảo:
Ctrl + W
File/ Close
File/ Exit
Alt + F4
Bài 1: Chọn câu đúng sau.
Để mở văn bản đã được lưu trong máy tính, em sử dụng nút lệnh.
a. Save
b. Open
c. New
ĐÚNG
SAI
SAI
d. Copy
SAI
Bài Tập Trắc Nghiệm
Bài 2: Chọn câu đúng sau.
Để lưu văn bản vào đĩa, em sử dụng nút lệnh.
b. Open
a. Save
c. New
ĐÚNG
SAI
SAI
d. Copy
SAI
Bài Tập Trắc Nghiệm
Bài 3: Chọn câu đúng sau.
Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh.
a. Save
c. New
b. Open
ĐÚNG
SAI
SAI
d. Copy
SAI
Bài Tập Trắc Nghiệm
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Khởi động Word
3. Có gì trên cửa sổ của Word
4. Mở văn bản
5. Lưu văn bản
6. Kết thúc
Bài 13. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Dặn dò
Học lý thuyết
Trả lời câu hỏi và bài tập Sgk
Đọc trước bài 14.
Bài Học Kết Thúc
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)