Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức | Ngày 02/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

5. Lưu văn bản
4. Mở văn bản
3. Có gì trên cửa sổ của Word
2. Khởi động Word
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
CHƯƠNG 4: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
6. Kết thúc
Cách tạo văn bản truyền thống
Soạn thảo văn bản là công việc “viết” và trình bày nội dung văn bản
Cách tạo văn bản bằng máy tính
CHƯƠNG 4: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Soạn thảo văn bản là công việc “gõ” và trình bày nội dung văn bản (bằng máy tính).
 Văn bản là các trang sách, bài báo, trang vở...được chúng ta tạo ra và trình bày bằng cách ghi lại, gõ bằng máy, hay soạn thảo bằng máy tính.
 Phần mềm soạn thảo văn bản là phần mềm để hỗ trợ tạo ra văn bản và trình bày văn bản đó sao cho thẩm mĩ và có tính nghệ thuật.
 Phần mềm soạn thảo văn bản thông dụng hiện nay là “Microsoft Office Word” được gọi tắt là “Word” và có biểu tượng là chữ “W”
CHƯƠNG 4: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tạo văn bản bằng máy tính có lợi hơn tạo văn bản bằng cách truyền thống ở những điểm sau:
Chữ viết lúc nào cũng đều và đẹp.
Chỉnh sửa dễ dàng và giúp tiết kiệm nhiều thời gian và công sức.
Trình bày theo nhiều cách khác nhau.
Hình ảnh minh họa.
Lưu trữ và phổ biến.
Công cụ trợ giúp.
Cách 1: Kích đúp chuột
Cách 2:
Start All  Programs
 Microsoft Word
Thanh bảng chọn
-Thanh công cụ chuẩn
Thanh công cụ định dạng
Thanh công cụ vẽ
Thanh trạng thái
Một số thành phần chính trên màn hình :
Bảng chọn File gồm các lệnh xử lý tệp văn bản :
+ New : tạo 1 văn bản mới
+ Open: mở xem văn bản đã lưu
+ Save: lưu lại văn bản
+ Exit : thoát chương trình
+ Print : In tệp văn bản
a) Thanh bảng chọn
Bảng chọn Edit gồm các lệnh biên tập văn bản :
+ Cut : Di chuyển
+ Copy: sao chép
+ Paste : dán
a) Thanh bảng chọn:
a) Thanh bảng chọn:
Bảng chọn View gồm các lệnh hiển thị :
+ Print Layout :hiển thị dạng trang in khi soạn thảo
+ Toolbars :hiển thị lại các thanh bảng chọn
a) Thanh bảng chọn
Bảng chọn Insert gồm các lệnh chèn :
+ Break :ngắt trang
+ Page Numbers: đánh số trang
+ Picture :chèn hình
+ Symbol :chèn kí hiệu đặc biệt
a) Thanh bảng chọn:
Bảng chọn Format gồm các lệnh định dạng:
+ Font: định dạng phông chữ
+ Paragraph: định dạng đoạn văn bản
+ Bullets and Numbering: tạo danh sách liệt kê
+ Border and Shading: kẻ hay xóa đường viền
b. Tạo văn bản mới
Cách 1: Vào File chọn New
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
+ Open: mở xem văn bản đã lưu
+ Save: lưu lại văn bản
+ Exit : thoát chương trình
+ Print : In tệp văn bản
4. Mở văn bản
Cách 1: Vào File chọn Open
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl +O
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F12
Sau đó xuất hiện hộp thoại -> chọn tên File cần mở-> Open
Cách 1 : Chọn File  Save

Cách 2: Nhấn tổ hợp Ctrl + S
5. Lưu văn bản
a. Các thành phần lưu trữ trong văn bản:
Cách 3: Nháy chuột vào nút lệnh Save trên thanh công cụ chuẩn
c.Chú ý:
Lưu văn bản với tên khác :
File  Save As
Đóng tệp văn bản: File  Close;hoặc nháy chuột vào nút
Kết thúc làm việc với word:
File  Exit hoặc nháy chuột tại nút Hoặc nhấn Alt+F4
Cách 1 : Chọn File  EXIT

Cách 2: Nhấn tổ hợp Alt+F4
6 Kết thúc phiên làm việc với Word
a. Các thành phần lưu trữ trong văn bản:
* Trường hợp 1: khi thực hiện lưu lần đầu với 1 văn bản mới tạo
+ Bước 1: Chọn File  Save
+ Bước 2: chọn thư mục chứa tệp văn bản cần lưu trong ô Save in
+ Bước 3: Đặt tên cho văn bản trong ô File name
+ Nhấn nút Save
* Trường hợp 2: khi thực hiện lưu ở những lần sau cho văn bản đã có tên truy cập:
Thực hiện thao tác File  Save
b. Các trường hợp xảy ra khi lưu văn bản:
6. Kết thúc phiên làm việc với Word
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)