Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản

Chia sẻ bởi Võ Nhật Trường | Ngày 02/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

2. Khởi động Word
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
NỘI DUNG BÀI HỌC
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
4. Mở văn bản
6. Kết thúc
5. Lưu văn bản
Văn bản có thể gồm một vài dòng ngắn như chiếc nhản vở, cũng có thể là nội dung quyển sách dày hàng nghìn trang, văn bản có thể chỉ gồm các con chữ nhưng cũng có thể có các hình ảnh minh họa ...
Trường: .................................
Họ và Tên: ............................
...............................................
Lớp: .......... Năm học: ...........
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Em hãy tìm một vài ví dụ về văn bản?
Có những cách nào để tạo ra văn bản?
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Tạo văn bản bằng máy tính
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
=>Soạn thảo văn bản bằng phần mềm Mircosoft Word
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
 Trang sách, vở, bài báo… được gọi là văn bản
 Phần mềm soạn thảo văn bản là phần mềm để hỗ trợ tạo ra văn bản và trình bày văn bản đó
 Phần mềm soạn thảo văn bản thông dụng hiện nay là “Microsoft Office Word” được gọi tắt là “Word” và có biểu tượng là chữ “W”
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Tạo văn bản bằng máy tính có lợi hơn tạo văn bản bằng cách truyền thống ở những điểm nào?
Tạo văn bản bằng máy tính có lợi hơn tạo văn bản bằng cách truyền thống ở những điểm sau:
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
Chữ viết đều và đẹp
Chỉnh sửa dễ dàng và giúp tiết kiệm nhiều thời gian và công sức
Trình bày theo nhiều cách khác nhau
Hình ảnh minh họa
Dễ dàng lưu trữ
2. Khởi động Word
Biểu tượng của Word
Cách 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
Hãy nêu các cách khởi động Word mà em biết?
 Cách 1:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
 Cách 2:
Nháy nút Start,
trỏ chuột vào Programs
và nhấp chọn Microsoft Word.
2. Khởi động Word
2. Khởi động Word
Thanh công cụ
Vùng soạn thảo
Thanh bảng chọn
Con trỏ soạn thảo
Thanh cuốn dọc
Thanh cuốn ngang
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
 Một số thành phần trong cửa sổ Word:
-Thanh bảng chọn.
-Thanh công cụ.
-Thanh cuốn dọc.
-Thanh cuốn ngang.
-Con trỏ soạn thảo.
-Vùng soạn thảo.
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
a. Bảng chọn:
Các lệnh trong bảng chọn FILE
Em hãy đọc tên các bảng chọn từ trái qua phải?
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
b. Nút lệnh
New
Nút lệnh nằm ở đâu?
Nút lệnh phân biệt dựa vào gì?
Nút lệnh dùng để làm gì?
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
 a. Bảng chọn: Gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm được đặt trên thanh bảng chọn.
 b. Nút lệnh
+ Đặt trên thanh công cụ.
+ Nút lệnh có tên để phân biệt, có hình vẽ biểu tượng
+ Giúp truy cập nhanh tới các lệnh trong bảng chọn.
 Ví dụ
Nhấn nút lệnh (New) trên thanh công cụ hoặc chọn File New => Mở văn bản mới.
Bảng chọn File gồm các lệnh xử lý tệp văn bản :
+ New : tạo 1 văn bản mới
+ Open: mở xem văn bản đã lưu
+ Save: lưu lại văn bản
+ Exit : thoát chương trình
+ Print : In tệp văn bản
Một số lệnh trong bảng chọn:
Bảng chọn Edit gồm các lệnh biên tập văn bản :
+ Cut : Di chuyển
+ Copy: sao chép
+ Paste : dán
Một số lệnh trong bảng chọn:
Bảng chọn View gồm các lệnh hiển thị :
+ Print Layout :hiển thị dạng trang in khi soạn thảo
+ Toolbars :hiển thị lại các thanh bảng chọn
Một số lệnh trong bảng chọn:
Bảng chọn Insert gồm các lệnh chèn :
+ Break :ngắt trang
+ Page Numbers: đánh số trang
+ Picture :chèn hình
+ Symbol :chèn kí hiệu đặc biệt
Một số lệnh trong bảng chọn:
Bảng chọn Format gồm các lệnh định dạng
+ Font: định dạng phông chữ
+ Paragraph: định dạng đoạn văn bản
+ Bullets and Numbering: tạo danh sách liệt kê
+ Border and Shading: kẻ hay xóa đường viền
Một số lệnh trong bảng chọn:
NỘI DUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học bài, xem nội dung đã học
Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà
Xem trước nôi dung phần 4,5,6 còn lại.
2. Khởi động Word
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
4. Mở văn bản
6. Kết thúc
5. Lưu văn bản

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
2. Khởi động Word
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
NỘI DUNG BÀI HỌC
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
4. Mở văn bản
6. Kết thúc
5. Lưu văn bản
Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ
4. Mở văn bản:
4. Mở văn bản:
Nháy nút lệnh (Open) trên thanh công cụ, xuất hiện hộp thoại Open
2. Nháy chọn tên tệp cần mở
3. Nháy nút Open để mở
1. Chọn nơi chứa tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
4. Mở văn bản:
 B1./ Nháy nút lệnh (Open) trên thanh công cụ
(Hoặc File  Open hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + O)
 B2./ Trong cửa sổ Open thực hiện:
+ Nháy chọn nơi chứa tệp.
+ Nháy chọn tên tệp cần mở
+ Nháy nút Open.
Lưu ý:
- Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng (phần đuôi) ngầm định là .doc
Nháy nút lệnh Save trên thanh công cụ
5. Lưu văn bản:
Nháy nút lệnh (Save) trên thanh công cụ
xuất hiện hộp thoại Save As.
5. Lưu văn bản:
1. Chọn nơi lưu tệp
2. Gõ tên tệp cần lưu
3. Bấm nút Save để lưu
Bấm Cancel để hủy lệnh ghi tệp
 B1./ Nháy nút lệnh (Save) trên thanh công cụ (Hoặc File  Save hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + S)
 B2./ Trong cửa sổ Save As thực hiện:
+ Nháy chọn nơi lưu tệp.
+ Gõ tên tệp cần lưu
+ Nháy nút Save để lưu.
5. Lưu văn bản:
 Lưu ý: Nếu muốn lưu văn bản với tên khác ta chọn: File / Save As
Lưu ý:
Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất một lần trong phiên làm việc đó, thì cửa sổ Save As không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đang mở đó.
5. Lưu văn bản:
6. Kết thúc
Nháy nút (X) ở trên để kết thúc việc soạn thảo văn bản
Nháy nút (x) ở dưới để đóng văn bản
 Kết thúc việc soạn thảo:
Cách 1: Nháy nút (X) ở trên để kết thúc việc soạn thảo văn bản
Cách 2: File/ Exit
Cách 3: Alt + F4
 Đóng văn bản:
Cách 1: Nháy nút (x) ở dưới để đóng văn bản
Cách 2: Ctrl + W
Cách 3: File/ Close
6. Kết thúc
Bài 1: Để mở văn bản đã được lưu trong máy tính, em sử dụng nút lệnh.
Save
Open
New
ĐÚNG
Copy
Bài 2: Để lưu văn bản vào đĩa, em sử dụng nút lệnh.
Open
Save
ĐÚNG
Copy
New
Bài 3: Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh.
Save
New
Open
ĐÚNG
Copy
Câu 4. Soạn thảo văn bản trên máy tính thì việc đưa hình ảnh minh họa vào là:
Đáp án đúng: A
Bài tập
Câu 5. Soạn thảo văn bản trên máy tính có những ưu điểm:
a) Đẹp và có nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay.
b) Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay.
c) Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng.
d) Tất cả đúng
Đáp án đúng: d
Bài tập
Câu 6. Muốn khởi động Word nháy đúp chuột vào nút lệnh:
a)
b)
c)
d) Tất cả sai
Đáp án đúng: A
Bài tập
Câu 7. Muốn khởi động Word, em có thể:
Chọn Start  All Program  Microsoft Word
Nháy đúp chuột biểu tượng Word trên màn hình nền
Câu a và b đúng
Tất cả sai
Đáp án đúng: c
Bài tập
Câu 8. Hình nào sau đây nằm trên bảng chọn?
b)
c)
d)
Đáp án đúng: c
a)
Bài tập
9. Hình nào là nút lệnh?
a)
b)
c)
d) Tất cả đúng
Đáp án đúng: c
Bài tập
10. Dãy nút lệnh có công dụng lần lượt là:
a) Mở tài liệu mới, lưu trữ, mở tài liệu cũ
b) Mở tài liệu cũ, lưu trữ, mở tài liệu mới
c) Lưu trữ, mở tài liệu cũ, mở tài liệu mới
d) Mở tài liệu mới, mở tài liệu cũ, Lưu trữ.
Đáp án đúng: d
Bài tập
NỘI DUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học bài, xem nội dung đã học
Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà
Xem trước nôi dung bài học tiếp theo: Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản.
2. Khởi động Word
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
3. Có gì trên cửa sổ của Word?
4. Mở văn bản
6. Kết thúc
5. Lưu văn bản

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Nhật Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)