Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Võ Thị Luyến |
Ngày 04/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Hân hạnh đón tiếp thầy cô và các em học sinh đã tham dự tiết học hôm nay
Trường THCS Kim Đồng
Kiểm tra bài cũ
*NST thường:
-Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
-Luôn luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
-Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.
*NST giới tính :
-Thường tồn tại thành 1 cặp trong tế bào lưỡng bội .
-Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY).
-Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể.
Kiểm tra bài cũ
Ptc: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh,nhăn
AABB x aabb
GP:
F1 :
F1 Lai phân tích:
GF1
FB
Kiểm tra bài cũ
Ptc: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh,nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
F1 : AaB b
F1 Lai phân tích : Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh ,nhăn
AaB b aabb
GF1:
ab
AB,
AaBb ;
Ab,
Aabb;
aB,
aaBb ;
ab
aabb
1/4 V – T ; 1/4 V – N ; 1/4 X – T ; 1/4 X – N
FB
TLKH FB
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm :
Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền?
RUỒI GIẤM
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
- Vòng đời ngắn ,đẻ nhiều. (100con /lứa).
- Dễ nuôi : thức ăn lên men (nho,chuốichín...)
- Bộ NST ít 2n = 8
- Có nhiều biến dị dễ quan sát
Thí nghiệm của Moocgan
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Trình bày thí nghiệm của Moocgan?
PTC:
♂ Thân xám Cánh dài
♀ Thân đen Cánh cụt
F1:
100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
PB :
♂ Xám-Dài
♀ Đen-cụt
. 1. Thí nghiệm :
.Sơ đồ di truyền liên kết
1. Thí nghiệm :
PTC:
♂ Thân xám Cánh dài
♀ Thân đen Cánh cụt
F1:
100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
PB :
♂ Xám-Dài
♀ Đen-cụt
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan :
PTC: Thân xám ,cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100%Thân xám ,cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
Ptc: Đậu hạt, vàng, x Đậu hạt, xanh,
trơn nhăn
F1 : Vàng, trơn
F1 LPT : Đậu hạt vàng, x Đậu hạt xanh,
trơn nhăn
FB: 1 V – T ; 1 V – N ; 1 X – T ; 1 X – N
PTC: Thân xám, X Thân đen,
cánh dài cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, ; 1 thân đen,
cánh dài cánh cụt
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1.Thí nghiệm :
P: Thân xám ,cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám ,cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2.Giải thích kết quả thí nghiệm
Ở F1 : 100% Xám-Dài thân xám cánh dài mang tính trạng trội nên
quy ước gen như sau:
▪ Gọi gen B : quy định tính trạng thân xám
gen b: quy định tính trạng thân đen
gen V : quy định tính trạng cánh dài
gen v : quy định tính trạng cánh cụt
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi sau:
1- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3- Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST. Tại sao như vậy?
Thí nghiệm của Moocgan :
1.Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
1- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội ruồi đực F1 với cá thể mang kiểu hình lặn ruồi cái thân đen- cánh cụt
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
2 - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
2. Thí nghiệm :
3. Giải thích kết quả thí nghiệm
Xác định kiểu gen của ruồi đực F1
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
3 - Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST. Tại sao như vậy ?
3 - Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST . Tại sao như vậy?
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
Kết quả lai phân tích có 2 loại tổ hợp tỷ lệ kiểu hình 1 thân xám cánh dài : 1 thân đen cánh cụt. mà ruồi cái thân đen cánh cụt trong quá trình lai phân tích chỉ cho 1 loại giao tử.
Suy ra: Ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử. Do đó các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
. Ptc: Đậu hạt vàng, x Đậu hạt xanh,
trơn nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
F1 : 100% AaB b ( vàng- trơn)
F1 LPT: Đậu hạt vàng, x Đậu hạt xanh,
trơn nhăn
AaB b x aabb
G: AB , Ab, aB , ab ab
FB: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
TLKH: 1 V – T ;1 V – N ;1 X – T ; 1 X – N
Thí nghiệm của Moocgan :
1.Thí nghiệm :
PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám , cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
( Hình 13 SGK trang 42)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1.Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
Chọn cụm từ : Một nhóm tính trạng ; trên một NST; trên các NST khác nhau, điền vào chỗ trống các câu sau cho phù hợp.
Di truyền liên kết là hiện tượng .......................................... được di truyền
cùng nhau, được quy định bởi các gen.................................cùng phân li
trong quá trình phân bào
một nhóm tính trạng
trên một NST
Thí nghiệm của Moocgan :
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Hình 13 SGK trang 42
Thí nghiệm :
PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám , cánh dài
+ Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
50% (Xám-Dài)
50% (Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
BV
BV
bv
bv
BV
bv
♂ F1
♀(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
BV
bv
100% Xám-Dài
bv
bv
BV
BV
BV
bv
BV
bv
bv
bv
BV
bv
bv
bv
bv
BV
bv
Sơ đồ lai:
PTC :
GP :
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Lai PT :……………..........…......…....................
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
♂ F1
♀
I. Thí nghiệm của Moocgan:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Hình 13 SGK trang 42
1. Thí nghiệm :
P TC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám , cánh dài
+ Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
AB:Ab:aB:ab
Có
Không
BV : bv
AaBb; Aabb; aaBb; aabb
1 xám,dài
1 đen,cụt
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận:
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
Thí nghiệm của Moocgan :
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
SGK hình 12 trang 42
1. Thí nghiệm :
PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám , cánh dài
+ Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, nên trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đựơc di truyền kèm với nhau
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Kiểm tra đánh giá:
1. Hãy cho biết trong trường hợp nào thì các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do ?
2. Tại sao nói hiện tượng di truyền liên kết không bác bỏ mà lại bổ sung cho định luật phân ly độc lập ?
+ Mỗi gen nằm trên một NST thì di truyền theo qui luật phân ly độc lập
+ Khi các gen cùng nằm trên một NST thì các gen này di truyền theo qui luật di truyền liên kết
Vậy, qui luật liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung
cho qui luật PLĐL.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Dặn dò:
1. Về nhà học bài trả lời tất cả các câu hỏi (SGK) bài 13
2. Đọc trước nội dung bài 14
Thank for your attention
Trường THCS Kim Đồng
Kiểm tra bài cũ
*NST thường:
-Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
-Luôn luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
-Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.
*NST giới tính :
-Thường tồn tại thành 1 cặp trong tế bào lưỡng bội .
-Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY).
-Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể.
Kiểm tra bài cũ
Ptc: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh,nhăn
AABB x aabb
GP:
F1 :
F1 Lai phân tích:
GF1
FB
Kiểm tra bài cũ
Ptc: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh,nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
F1 : AaB b
F1 Lai phân tích : Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh ,nhăn
AaB b aabb
GF1:
ab
AB,
AaBb ;
Ab,
Aabb;
aB,
aaBb ;
ab
aabb
1/4 V – T ; 1/4 V – N ; 1/4 X – T ; 1/4 X – N
FB
TLKH FB
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm :
Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền?
RUỒI GIẤM
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
- Vòng đời ngắn ,đẻ nhiều. (100con /lứa).
- Dễ nuôi : thức ăn lên men (nho,chuốichín...)
- Bộ NST ít 2n = 8
- Có nhiều biến dị dễ quan sát
Thí nghiệm của Moocgan
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Trình bày thí nghiệm của Moocgan?
PTC:
♂ Thân xám Cánh dài
♀ Thân đen Cánh cụt
F1:
100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
PB :
♂ Xám-Dài
♀ Đen-cụt
. 1. Thí nghiệm :
.Sơ đồ di truyền liên kết
1. Thí nghiệm :
PTC:
♂ Thân xám Cánh dài
♀ Thân đen Cánh cụt
F1:
100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
PB :
♂ Xám-Dài
♀ Đen-cụt
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan :
PTC: Thân xám ,cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100%Thân xám ,cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
Ptc: Đậu hạt, vàng, x Đậu hạt, xanh,
trơn nhăn
F1 : Vàng, trơn
F1 LPT : Đậu hạt vàng, x Đậu hạt xanh,
trơn nhăn
FB: 1 V – T ; 1 V – N ; 1 X – T ; 1 X – N
PTC: Thân xám, X Thân đen,
cánh dài cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, ; 1 thân đen,
cánh dài cánh cụt
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1.Thí nghiệm :
P: Thân xám ,cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám ,cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2.Giải thích kết quả thí nghiệm
Ở F1 : 100% Xám-Dài thân xám cánh dài mang tính trạng trội nên
quy ước gen như sau:
▪ Gọi gen B : quy định tính trạng thân xám
gen b: quy định tính trạng thân đen
gen V : quy định tính trạng cánh dài
gen v : quy định tính trạng cánh cụt
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi sau:
1- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3- Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST. Tại sao như vậy?
Thí nghiệm của Moocgan :
1.Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
1- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội ruồi đực F1 với cá thể mang kiểu hình lặn ruồi cái thân đen- cánh cụt
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
2 - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
2. Thí nghiệm :
3. Giải thích kết quả thí nghiệm
Xác định kiểu gen của ruồi đực F1
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
v
b
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
3 - Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST. Tại sao như vậy ?
3 - Kết quả thí nghiệm tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST . Tại sao như vậy?
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
Kết quả lai phân tích có 2 loại tổ hợp tỷ lệ kiểu hình 1 thân xám cánh dài : 1 thân đen cánh cụt. mà ruồi cái thân đen cánh cụt trong quá trình lai phân tích chỉ cho 1 loại giao tử.
Suy ra: Ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử. Do đó các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
. Ptc: Đậu hạt vàng, x Đậu hạt xanh,
trơn nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
F1 : 100% AaB b ( vàng- trơn)
F1 LPT: Đậu hạt vàng, x Đậu hạt xanh,
trơn nhăn
AaB b x aabb
G: AB , Ab, aB , ab ab
FB: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
TLKH: 1 V – T ;1 V – N ;1 X – T ; 1 X – N
Thí nghiệm của Moocgan :
1.Thí nghiệm :
PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám , cánh dài
+ Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
( Hình 13 SGK trang 42)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Thí nghiệm của Moocgan :
1.Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
Chọn cụm từ : Một nhóm tính trạng ; trên một NST; trên các NST khác nhau, điền vào chỗ trống các câu sau cho phù hợp.
Di truyền liên kết là hiện tượng .......................................... được di truyền
cùng nhau, được quy định bởi các gen.................................cùng phân li
trong quá trình phân bào
một nhóm tính trạng
trên một NST
Thí nghiệm của Moocgan :
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Hình 13 SGK trang 42
Thí nghiệm :
PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám , cánh dài
+ Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
PTC :
GP :
Lai PT :………………….........………..................
100% Xám-Dài
♂ F1
♀(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
FB :
50% (Xám-Dài)
50% (Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
BV
BV
bv
bv
BV
bv
♂ F1
♀(Đen-cụt)
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
BV
bv
100% Xám-Dài
bv
bv
BV
BV
BV
bv
BV
bv
bv
bv
BV
bv
bv
bv
bv
BV
bv
Sơ đồ lai:
PTC :
GP :
PB :
GPB :
F1 :
FB :
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
Lai PT :……………..........…......…....................
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
(Xám-Dài)
(Đen-cụt)
♂ F1
♀
I. Thí nghiệm của Moocgan:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Hình 13 SGK trang 42
1. Thí nghiệm :
P TC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám , cánh dài
+ Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
AB:Ab:aB:ab
Có
Không
BV : bv
AaBb; Aabb; aaBb; aabb
1 xám,dài
1 đen,cụt
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm :
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận:
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
Thí nghiệm của Moocgan :
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
SGK hình 12 trang 42
1. Thí nghiệm :
PTC: Thân xám , cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám , cánh dài
+ Lai phân tích: ♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt
Fb : 1 thân xám, cánh dài; 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, nên trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đựơc di truyền kèm với nhau
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Kiểm tra đánh giá:
1. Hãy cho biết trong trường hợp nào thì các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do ?
2. Tại sao nói hiện tượng di truyền liên kết không bác bỏ mà lại bổ sung cho định luật phân ly độc lập ?
+ Mỗi gen nằm trên một NST thì di truyền theo qui luật phân ly độc lập
+ Khi các gen cùng nằm trên một NST thì các gen này di truyền theo qui luật di truyền liên kết
Vậy, qui luật liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung
cho qui luật PLĐL.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Dặn dò:
1. Về nhà học bài trả lời tất cả các câu hỏi (SGK) bài 13
2. Đọc trước nội dung bài 14
Thank for your attention
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Luyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)