Bài 13. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Hoàng Văn Quốc | Ngày 04/05/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:
-Vài nét tiểu sử Moocgan:
-Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
-Thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
Lai phân tích
FB
X
X
F1
Thân xám, cánh dài
Thân đen, cánh cụt
100% Xám, dài
Đen, cụt
Xám, dài
1 Xám, dài : 1 Đen, cụt
Theo Menđen
Theo Moocgan
Đậu xanh, nhăn
Thân đen, cánh cụt
Đậu vàng, trơn
Thân xám, cánh dài
MINH HỌA
F1 :
Lai phân tích :
Giao tử PB :
FB :
Ptc :
X
Xám, dài
Đen, cụt
100%T.xám,c. dài
T.xám, c. dài
T. đen, c.cụt
B:Quy định thân xám
b:Quy đinh thân đen
V: Quy đinh cánh dài
v: Quy định cánh cụt
Quan sát hình 13 và trả lời các câu hỏi sau:
1.Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2.Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3.Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào.
I.Thí nghiệm của Moocgan:
II. Ý nghĩa của di truyền lên kết:
Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau.
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Câu 1. Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã sử dụng phép lai nào?
a.Lai thuận nghịch
b.Lai ngược
d.Câu a, b, c đều đúng
c.Lai phân tích
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
a. AB
AB
b. AB
ab
c. Ab
aB
d. Aa
bb
Câu 2 Kiểu gen nào sau đây viết không đúng?
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Câu 4: Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Cho F1 giao phấn với nhau được tỉ lệ: 1hạt trơn không có tua cuốn: 2 hạt trơn có tua cuốn: 1hạt nhăn, có tua cuốn
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3: 1
Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau
Hai cặp tính trạng di truyền liên kết
Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P
Em có thể lí giải vì sao lại chọn đáp án đó?
SƠ ĐỒ LAI MINH HỌA
A:Quy đinh hạt trơn; a: Quy đinh hạt nhăn B:Quy định có tua cuốn; b: Quy định có tua cuốn
Ptc: Hạt trơn, không có tua cuốn x Hạt nhăn, có tua cuốn Ab aB
Ab aB
Gp: Ab aB
F1 Ab aB F1xF1: Hạt trơn, có tua cuốn x Hạt trơn, có tua cuốn Ab Ab aB aB G:F1 Ab, aB Ab, aB

100% Hạt trơn, có tua cuốn
Kiểu hình 1 H. trơn, không có tua cuốn 2 H.trơn, có tua cuốn 1 H. nhăn, có tua cuốn
DẶN DÒ:
Học bài cũ và làm bài tập 1, 2,3 sgk (bài 3 có hướng dẫn bằng giấy)
Liên hệ trong đời sống về một số hiện tượng di truyền liên kết.
Xem lại hình thái của NST trong các kì của nguyên phân. Đặc biệt là kì giữa của nguyên phân để tiết sau thực hành

Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Văn Quốc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)