Bài 13. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Bùi Văn Niêm | Ngày 04/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Sinh học 9
Hãy viết sơ đồ và trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người?

Sơ đồ:
P : ? 44A + XX � ? 44A + XY
GP : 22A + X 22A + X; 22A + Y
F1 : 44A + XX : 44A + XY
1 gái : 1 trai

Ở người : + Mẹ có cặp NST giới tính XX.
+ Bố có cặp NST giới tính XY.
- Qua giảm phân ở mẹ chỉ cho ra một loại trứng mang NST X còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y).
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan:
- Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền?
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm
+ Chu trình sống ngắn (10-14 ngày).
+ Đẻ nhiều (100 con /lứa).
+ Bộ NST lưỡng bội có số lượng ít (2n= 8)
+ Các tính trạng biểu hiện rõ ràng, có nhiều biến dị dễ quan sát.
- Trình bày thí nghiệm của Moocgan ?
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:
Dựa vào kết quả phép lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 1: 1, Moocgan có nhận xét gì về các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh của ruồi giấm ?
… các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST.
a. Thí nghiệm:
P: Thân xám, cánh dài X Thân đen, cánh cụt

F1: Thân xám, cánh dài

+Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt

Fb : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
F1:
100%
Pa:
Fa:
X
P(t/c):
Em có nhận xét gì về sự phân ly của các cặp tính trạng trên ?
Thí nghiệm của Moocgan:
Thân xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi kèm với cánh cụt.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
Quy ước:
- gen B quy định thân xám
- gen b quy định thân đen
- gen V quy định cánh dài
- gen v quy định cánh cụt
Ta có sơ đồ lai sau:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:

B
B
b
b
V
V
v
v
Xám, dài
Đen ,cụt
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
P
X
Quy ước:
- gen B quy định thân xám
- gen b quy định thân đen
- gen V quy định cánh dài
- gen v quy định cánh cụt
Ta có sơ đồ lai sau:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:

B
B
B
b
b
V
V
V
v
v
v
b
Xám, dài
Đen ,cụt
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
P
G
X
Quy ước:
- gen B quy định thân xám
- gen b quy định thân đen
- gen V quy định cánh dài
- gen v quy định cánh cụt
Ta có sơ đồ lai sau:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:

B
B
B
B
V
b
b
b
V
V
V
v
v
v
b
v
Xám, dài
Xám, dài
Đen ,cụt
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
P
G
F1
X
Quy ước:
- gen B quy định thân xám
- gen b quy định thân đen
- gen V quy định cánh dài
- gen v quy định cánh cụt
Ta có sơ đồ lai sau:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:

Lai phân tích:
B
B
B
B
B
b
V
b
b
b
b
b
V
V
V
V
v
v
v
b
v
v
v
v
Xám, dài
Xám, dài
Xám, dài
Đen ,cụt
Đen ,cụt
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
P
G
F1
♂ F1

X
X
Quy ước:
- gen B quy định thân xám
- gen b quy định thân đen
- gen V quy định cánh dài
- gen v quy định cánh cụt
Ta có sơ đồ lai sau:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:

Lai phân tích:
B
B
B
B
B
b
B
V
b
b
b
b
b
b
b
V
V
V
V
V
v
v
v
b
v
v
v
v
v
v
Xám, dài
Xám, dài
Xám, dài
Đen ,cụt
Đen ,cụt
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
P
G
F1
♂ F1

X
X
G
Quy ước:
- gen B quy định thân xám
- gen b quy định thân đen
- gen V quy định cánh dài
- gen v quy định cánh cụt
Ta có sơ đồ lai sau:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:

Lai phân tích:
B
B
B
B
B
b
B
B
B
V
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
V
V
V
V
V
V
V
v
v
v
v
b
v
v
v
v
v
v
v
v
v
v
Xám, dài
Xám, dài
Xám, dài
Xám,
dài
Đen
cụt
Đen ,cụt
Đen ,cụt
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
P
G
F1
♂ F1

X
Fb
X
G
Quy ước:
- gen B quy định thân xám
- gen b quy định thân đen
- gen V quy định cánh dài
- gen v quy định cánh cụt
Ta có sơ đồ lai sau:
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:

Lai phân tích:
B
B
B
B
B
b
B
B
B
V
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
V
V
V
V
V
V
V
v
v
v
v
b
v
v
v
v
v
v
v
v
v
v
Xám, dài
Xám, dài
Xám, dài
Xám,
dài
Đen
cụt
Đen ,cụt
Đen ,cụt
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
Quan sát hình bên, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
1-Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2-Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3-Giải thích tại sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1: 1 , Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST
4-Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
P
G
F1
♂ F1

X
Fb
X
G
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan:
Giải thích thí nghiệm của Moocgan:
1-Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
-... vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
2-Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
-Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.
3-Giải thích tại sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1: 1 , Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST
-Vì khi thấy kết quả lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1:1; Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST vì ruồi cái thân đen – cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử (bv); còn ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử (BV và bv), do đó các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST.
4-Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
-Hiện tượng DTLK là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan:
b. Giải thích kết quả thí nghiệm: H13 SGK
c. Kết luận:
- Hiện tượng DTLK là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Bản chất của di truyền liên kết: các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên một NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
a. Thí nghiệm:
P: Thân xám, cánh dài X Thân đen, cánh cụt

F1: Thân xám, cánh dài

+Lai phân tích:
♂ F1 X ♀ thân đen, cánh cụt

Fb : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan:
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết:
+Ở ruồi giấm , 2n =8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen , vậy sự phân bố gen trên NST như thế nào?
Mỗi NST phải mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết .
+So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết ?
F2 trong phân li độc lập: xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
F2 trong di truyền liên kết : không xuất hiện biến dị tổ hợp (hoặc hạn chế)
+Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống?
+Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài là bao nhiêu? Cho ví dụ.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong giao tử của loài đó. (bộ đơn bội n.)
DTLK đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan:
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết:
- Trong tế bào, mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết
DTLK đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Bài tập:
1/ Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden ở điểm nào?
2/ Hoàn thành bảng sau:

Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
AB:Ab:aB:ab
BV : bv
AaBb : Aabb : aaBb : aabb
1 V,T : 1 V,N : 1 X,T : 1 X,N
BV bv
bv bv
1 Xám , Dài : 1 Đen , Cụt
Xuất hiện biến bị tổ hợp: vàng - nhăn và xanh - trơn.
Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Về học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi 23 và bài tập 4 trang 43 SGK.
-Xem lại cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào để tiết sau thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Niêm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)