Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Vũ Đình Giới |
Ngày 04/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
sinh học 9
Giáo viên: Vũ Đình Giới
Trường THCS Nam Chính
Nam Sách – Hải Dương
Kiểm tra bài cũ
Bài I Lai phân tích là:
A : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
B : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng trội
C : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn cần xàc định kiểu gen
D : Cả A , B , C
Bài II: Cho các phép lai sau :
1) AA x A a 2 ) A a B b x A a B b 3 ) A a x aa 4 ) A a B b x aabb
Phộp lai phân tích là :
A : 1 ,3 , 4 B : 3, 4 C : 2 , 4 D : 2 , 3
Bài III: Mục đích của phép lai phân tích :
A : Nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình lặn.
B : Nh?m xác định kiểu gen của cá thể mang kiểuhình trội .
C : Nhằm xác định kiểu gen và kiểu hình của cá thể đem lai.
D : Nhằm xác dịnh kết quả của phép lai .
Tiết 13 : Di truyền liên kết
I/ Thí nghiệm của Moocgan
Đối tượng TN của Moocgan ?
Vì sao ông chọn đối tượng đó?
+ Đối tượng TN của Moocgan là ruồi giấm
+ Vì dễ nuôi , đẻ nhiều, vòng đời ngắn,có nhiều biến dị dễ quan sát, số NST ít (2n =8 )
Em hãy trìng bày TN của Moocgan ?
F1 toàn ruồi thân xám ,cánh , dài . Vậy tính trạng thân xám , cánh dài là tính trạng gì ?
TN: P : Xám ,dài x Đen, cụt
F1: Xám ,dài
Lai phân tích :
F1(xám ,dài ) x Đen, cụt
Fn: 1 Xám ,dài : 1 Đen ,cụt
Gọi : gen B quy định thân xám
gen b quy định thân đen
gen V quy định cánh dài
gen v quy đinh cánh cụt
Quan sát hình 13 (sgk / 42 )
Làm bài tập sau :
I/ Thí nghiệm của MoocGan
TN: P: Xám ,dài x Đen, cụt
F1: Xám ,dài
Lai phân tích :
F1 (xám ,dài ) x Đen, cụt
Fn: 1 Xám , dài
1.Đen , cụt
Bài II :
1 , Ruồi đực (F1 ) có kiểu gen như thế nào sau đây:
A : Bv/Vb , B : BV/bv , C : Bb/Vv , D: Vb /Bv
2, Trong quá trình phát sinh giao tử ruồi đực F1
Cho nhữnh giao tử nào sau dây :
A: BV , Bv B : BV , Vv
C: BV , bv D : Bb , bv
3 , Kết quả Fn thu được tỉ lệ 1 Xám ,dài : 1 Đen , cụt .
Vây xám , dài và đen, cụt. Có kiểu gen là:
A: BV/BV, bv/bv. B: BV/bv, bv/bv.
C: Bv/Vb, bv/bv. D: Bb/Vv, bv/bv
So d?
P
X
G
F1
(Xám,dài)
Lai phân tích
X
b
v
F1
B
V
b
v
b
v
G
Gọi :
gen B quy định thân xám
gen b quy định thân đen
gen V quy định cánh dài
gen v quy đinh cánh cụt
Quan sát SĐL trên trả lời câu hỏi sau :
Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang KH trội với cá thể mang KH lặn
Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhăm mục đích gì ?
Nhăm xác định KG của ruồi đực F1
Mỗi gien nằm trên một nhiễm sắc thể .
Cây hạt vàng, trơn có kiểu gienAaBb trong quá trình phát sinh giao tử cho mấy loại giao tử ?
A: 1 B : 2 C: 3 D : 4
Khi cho AaBb (vàng,trơn ) x aabb (xanh,nhăn)
F1 thu được:tỉ lệ kiểu hình nào:
A:1vàng,trơn:1vàng,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn
B :1vàng,trơn:1xanh,nhăn
C: 1vàng, nhăn:1 xanh, trơn
D: 1vàng, trơn:1xanh, trơn
Ruồi giấm thân xám cánh dài (BV/bv )trong quá trình phát sinh giao tử cho mấy loại giao tử:
A : 1 B : 2 C : 3 D : 4
Khi cho ruồi rấm Xám ,dài ( VB /bv) x đen cụt (bv/bv )F1 cho tỉ lệ kiểu hình là :
A : 1 xám, dài : 1đen ,cụt .
B : 3 xám ,dài : 1đen, cụt.
C : 1 xám ,dài : 1xám, cụt :1 đen cụt :1đen dài .
D : 1 xám ,dài : 3 đen ,cụt
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
P : Hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AaBb x aabb
G : AB : Aa : aB : ab ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1vàng,trơn:1vàng,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn
-Tỉ lệ KG và KH đều 1:1:1:1:1
P:thân xám,cánh dài x thân đen cánh cụt
BV/bv x bv/bv
G:BV: bv bv
F1: 1BV/bv: 1bv/bv
1thân xám cánh dài :1thân đen,cánh cụt
-Tỉ lệ KG và KH đều 1 : 1
-Xuất hiện biến dị tổ hợp:vàng,nhăn và xanh,trơn.
-Không xuất hiện biến dị tổ hợp
Em có nhận xét gì về tính trạng, xám dài cũng như đen, cụt trong quá trình phát sinh giao tử và tạo hợp tử ?
Tính trạng xám ,dài cũng như đen cụt luôn luôn di truyền cùng nhau trong quá trình phát sinh giao tử và tạo hợp tử .
Vậy liên kết gen là gì ?
Là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên một NST cùng phân li về một giao tử ,cùng tổ hợp qua thụ tinh
Hiên tượng di truyền liên kết là gì ?
(SGK /43 )
Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1 Moocgan lại cho răng các gen quy định mau sắc thân và dạng cánh cùng trên môt NST ?
Vì ruồi cái thân đen ,cánh cụt chỉ cho một loại giao tử (bv) ,còn ruồi đực F1 phảI cho hai loại giao tử ( BV , bv )
Thø 6 ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2007
Tiết 13 : Di truyền liên kết
I/ Thí nghiệm của Moocgan
*Đói tượng TN của Moocgan là ruồi giấm
*Vì dễ nuôi , đẻ nhiều, vòng đời ngắn,có nhiều biến dị dễ quan sát, số NST ít (2n =8 )
*Hiện tượng di truyền liên két là trường hợp các gien quy định nhóm tính trạng lằm trên một NST,cùng phân li về một giao tử ,cùng tổ hợp qua thụ tinh.
II/ ý nghĩa của di truyền liên kết
ở ruồi rấm tế bào có khoảng 4000 gien nhưng chỉ có 2n = 8
NST.Vậy sự phân bó gien trên NST như thế nào?
So sánh kiểu hình F2 trong hai trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết,trường hợp nào xuất hiện biến dị tổ hợp ?
Số nhóm gien liên kết ở mỗi loài thường úng với số NST
trong bọ đơn bội hay trong
bộ lưỡng bội ?Lấy ví dụ?
Vậy em hãy nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?
*Dựa vào sự di truyền liên kết người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau.
Bài tập củng cố .
Bài I Hiện tương di truyền liên kết là :
A , Các cặp gen qui định các cặp tính trạng năm trên các cặp NST khác nhau .
B , các cặp gen qui định các cặp tính trạng năm trên cùng một NST
C , Các gen phân li độc lập trong giảm phân
D , Các gen tự do tổ hợp trong thụ tình
Bài II Khi cho ruồi giấm F1 có thân xám cánh dài giao phối với nhau thì F2 thu được tỉ lệ là:
A , 3 Xám ,dài : 1 Den ,cụt
B , 1 Xám, dài : 1 Den, cụt
C , 3 Xám, cụt : 1 Đen ,dài
D , 1 Xám, cụt : 1 Đen ,cụt
Bài III Kết quả về mặt di truyền của liên kết genlà :
A, Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
B, Lam phong phú ,đa dạng ổ sinh vật
C , Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D, Làmm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình
Bài IV ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết là :
A được ứng dụng để tạo ra nhiều giống cây trồng mới
BLàm đa dạng giới tính
C Được ứng dụng để tạo ra nhiều giống vật nuôi
D Tạo sự di truyền bên vững của tưng nhóm tính trạng
Hướng dẫn về nhà
-Bài 4/trang 43/SGK
-Chuẩn bị : bài 15_ADN
P
X
G
F1
(Xám,dài)
X
G
(Xám,dài)
Bi t?p
Giáo viên: Vũ Đình Giới
Trường THCS Nam Chính
Nam Sách – Hải Dương
Kiểm tra bài cũ
Bài I Lai phân tích là:
A : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
B : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng trội
C : Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn cần xàc định kiểu gen
D : Cả A , B , C
Bài II: Cho các phép lai sau :
1) AA x A a 2 ) A a B b x A a B b 3 ) A a x aa 4 ) A a B b x aabb
Phộp lai phân tích là :
A : 1 ,3 , 4 B : 3, 4 C : 2 , 4 D : 2 , 3
Bài III: Mục đích của phép lai phân tích :
A : Nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình lặn.
B : Nh?m xác định kiểu gen của cá thể mang kiểuhình trội .
C : Nhằm xác định kiểu gen và kiểu hình của cá thể đem lai.
D : Nhằm xác dịnh kết quả của phép lai .
Tiết 13 : Di truyền liên kết
I/ Thí nghiệm của Moocgan
Đối tượng TN của Moocgan ?
Vì sao ông chọn đối tượng đó?
+ Đối tượng TN của Moocgan là ruồi giấm
+ Vì dễ nuôi , đẻ nhiều, vòng đời ngắn,có nhiều biến dị dễ quan sát, số NST ít (2n =8 )
Em hãy trìng bày TN của Moocgan ?
F1 toàn ruồi thân xám ,cánh , dài . Vậy tính trạng thân xám , cánh dài là tính trạng gì ?
TN: P : Xám ,dài x Đen, cụt
F1: Xám ,dài
Lai phân tích :
F1(xám ,dài ) x Đen, cụt
Fn: 1 Xám ,dài : 1 Đen ,cụt
Gọi : gen B quy định thân xám
gen b quy định thân đen
gen V quy định cánh dài
gen v quy đinh cánh cụt
Quan sát hình 13 (sgk / 42 )
Làm bài tập sau :
I/ Thí nghiệm của MoocGan
TN: P: Xám ,dài x Đen, cụt
F1: Xám ,dài
Lai phân tích :
F1 (xám ,dài ) x Đen, cụt
Fn: 1 Xám , dài
1.Đen , cụt
Bài II :
1 , Ruồi đực (F1 ) có kiểu gen như thế nào sau đây:
A : Bv/Vb , B : BV/bv , C : Bb/Vv , D: Vb /Bv
2, Trong quá trình phát sinh giao tử ruồi đực F1
Cho nhữnh giao tử nào sau dây :
A: BV , Bv B : BV , Vv
C: BV , bv D : Bb , bv
3 , Kết quả Fn thu được tỉ lệ 1 Xám ,dài : 1 Đen , cụt .
Vây xám , dài và đen, cụt. Có kiểu gen là:
A: BV/BV, bv/bv. B: BV/bv, bv/bv.
C: Bv/Vb, bv/bv. D: Bb/Vv, bv/bv
So d?
P
X
G
F1
(Xám,dài)
Lai phân tích
X
b
v
F1
B
V
b
v
b
v
G
Gọi :
gen B quy định thân xám
gen b quy định thân đen
gen V quy định cánh dài
gen v quy đinh cánh cụt
Quan sát SĐL trên trả lời câu hỏi sau :
Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang KH trội với cá thể mang KH lặn
Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhăm mục đích gì ?
Nhăm xác định KG của ruồi đực F1
Mỗi gien nằm trên một nhiễm sắc thể .
Cây hạt vàng, trơn có kiểu gienAaBb trong quá trình phát sinh giao tử cho mấy loại giao tử ?
A: 1 B : 2 C: 3 D : 4
Khi cho AaBb (vàng,trơn ) x aabb (xanh,nhăn)
F1 thu được:tỉ lệ kiểu hình nào:
A:1vàng,trơn:1vàng,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn
B :1vàng,trơn:1xanh,nhăn
C: 1vàng, nhăn:1 xanh, trơn
D: 1vàng, trơn:1xanh, trơn
Ruồi giấm thân xám cánh dài (BV/bv )trong quá trình phát sinh giao tử cho mấy loại giao tử:
A : 1 B : 2 C : 3 D : 4
Khi cho ruồi rấm Xám ,dài ( VB /bv) x đen cụt (bv/bv )F1 cho tỉ lệ kiểu hình là :
A : 1 xám, dài : 1đen ,cụt .
B : 3 xám ,dài : 1đen, cụt.
C : 1 xám ,dài : 1xám, cụt :1 đen cụt :1đen dài .
D : 1 xám ,dài : 3 đen ,cụt
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
P : Hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AaBb x aabb
G : AB : Aa : aB : ab ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1vàng,trơn:1vàng,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn
-Tỉ lệ KG và KH đều 1:1:1:1:1
P:thân xám,cánh dài x thân đen cánh cụt
BV/bv x bv/bv
G:BV: bv bv
F1: 1BV/bv: 1bv/bv
1thân xám cánh dài :1thân đen,cánh cụt
-Tỉ lệ KG và KH đều 1 : 1
-Xuất hiện biến dị tổ hợp:vàng,nhăn và xanh,trơn.
-Không xuất hiện biến dị tổ hợp
Em có nhận xét gì về tính trạng, xám dài cũng như đen, cụt trong quá trình phát sinh giao tử và tạo hợp tử ?
Tính trạng xám ,dài cũng như đen cụt luôn luôn di truyền cùng nhau trong quá trình phát sinh giao tử và tạo hợp tử .
Vậy liên kết gen là gì ?
Là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên một NST cùng phân li về một giao tử ,cùng tổ hợp qua thụ tinh
Hiên tượng di truyền liên kết là gì ?
(SGK /43 )
Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1 Moocgan lại cho răng các gen quy định mau sắc thân và dạng cánh cùng trên môt NST ?
Vì ruồi cái thân đen ,cánh cụt chỉ cho một loại giao tử (bv) ,còn ruồi đực F1 phảI cho hai loại giao tử ( BV , bv )
Thø 6 ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2007
Tiết 13 : Di truyền liên kết
I/ Thí nghiệm của Moocgan
*Đói tượng TN của Moocgan là ruồi giấm
*Vì dễ nuôi , đẻ nhiều, vòng đời ngắn,có nhiều biến dị dễ quan sát, số NST ít (2n =8 )
*Hiện tượng di truyền liên két là trường hợp các gien quy định nhóm tính trạng lằm trên một NST,cùng phân li về một giao tử ,cùng tổ hợp qua thụ tinh.
II/ ý nghĩa của di truyền liên kết
ở ruồi rấm tế bào có khoảng 4000 gien nhưng chỉ có 2n = 8
NST.Vậy sự phân bó gien trên NST như thế nào?
So sánh kiểu hình F2 trong hai trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết,trường hợp nào xuất hiện biến dị tổ hợp ?
Số nhóm gien liên kết ở mỗi loài thường úng với số NST
trong bọ đơn bội hay trong
bộ lưỡng bội ?Lấy ví dụ?
Vậy em hãy nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?
*Dựa vào sự di truyền liên kết người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau.
Bài tập củng cố .
Bài I Hiện tương di truyền liên kết là :
A , Các cặp gen qui định các cặp tính trạng năm trên các cặp NST khác nhau .
B , các cặp gen qui định các cặp tính trạng năm trên cùng một NST
C , Các gen phân li độc lập trong giảm phân
D , Các gen tự do tổ hợp trong thụ tình
Bài II Khi cho ruồi giấm F1 có thân xám cánh dài giao phối với nhau thì F2 thu được tỉ lệ là:
A , 3 Xám ,dài : 1 Den ,cụt
B , 1 Xám, dài : 1 Den, cụt
C , 3 Xám, cụt : 1 Đen ,dài
D , 1 Xám, cụt : 1 Đen ,cụt
Bài III Kết quả về mặt di truyền của liên kết genlà :
A, Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
B, Lam phong phú ,đa dạng ổ sinh vật
C , Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D, Làmm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình
Bài IV ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết là :
A được ứng dụng để tạo ra nhiều giống cây trồng mới
BLàm đa dạng giới tính
C Được ứng dụng để tạo ra nhiều giống vật nuôi
D Tạo sự di truyền bên vững của tưng nhóm tính trạng
Hướng dẫn về nhà
-Bài 4/trang 43/SGK
-Chuẩn bị : bài 15_ADN
P
X
G
F1
(Xám,dài)
X
G
(Xám,dài)
Bi t?p
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Giới
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)