Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tươi |
Ngày 04/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Môn : Sinh học 9
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Thủy
Kiểm tra bài cũ
Sơ đồ giải thích lai hai cặp tính trạng của Menđen
1. Trình bày ngắn gọn TN lai hai cặp tính trạng của Menđen?
2. Nếu lấy cá thể F1 có KG AaBb lai phân tích thì kết quả FB sẽ như thế nào?
FB:
KG:1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
KH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
3. Phát biểu quy luật di truyền độc lập của Menđen?
Theo kiến thức đã học ở quy luật phân li độc lập thì có thể dự đoán
ở F2 tỉ lệ kiểu hình là :
9 xám, dài : 3 xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt.
Nếu cho F1 lai phân tích thì có thể dự đoán tỉ lệ kiểu hình FB thu được là:
1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt.
Bài tập : Ô ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trang cánh dài là trội hoàn toàn so với tính trạng cánh cụt. Ngườii ta cho lai giữa ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng được F1 tất cả ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 lai với nhau hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F2. Nếu cho F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào về tỉ lệ kiểu hình ?
Moocgan cũng tiến hành phép lai tương tự như trên nhưng ở trên đối tượng ruồi giấm, vậy kết quả như thế nào? Có gì khác so với kết quả của Menđen?
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (12 - 14 ngày).
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát,
số lượng NST ít (2n = 8).
Ruồi giấm
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Trình bày thí nghiệm của Moocgan ?
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Giải thích vì sao Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
* HS Thảo luận nhóm:
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm:
* Giải thích:
Ptc :
Giao tử P :
B
V
B
V
b
v
b
v
X
F1 :
B
V
b
v
Lai phân tích
Giao tử PB :
B
V
b
v
;
FB :
,
b
v
;
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
X
F1
PB :
B
V
b
v
B
V
B
V
b
v
b
v
X
b
v
b
v
Quy ước gen :
B: quy định thân xám
b: quy định thân đen
V: quy định cánh dài
v: quy định cánh cụ
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu:
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
Hnh 13. Cơ sở tế bào học của
di truyền liên kết
(tc)
* Kết luận:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết
+ Như vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với n = 4.
+ ở ruồi giấm, 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST Sẽ như thế nào?
+ Trong thí nghiệm của Moocgan, giả định có sự liên kết hoàn toàn thì kết quả phép lai ở F2 như sau:
P: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
F2: 3 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt
Hãy so sánh KH F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
Di truyền liên kết: Số tổ hợp kiểu hình ít và không có biến dị tổ hợp.
+ Trong chọn giống, di truyền liên kết có ý nghĩa gì?
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết
- Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
- Liên kết gen không tạo ra hay làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST Trong bộ đơn bội của loài (n).
- Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST Ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST Khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
KẾT LUẬN
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST Cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
1. Học bài theo nội dung SGK.
2. Ôn lại sự biến đỉi hình thái NST Qua nguyên phân và giảm phân.
3. Làm các bài tập 3, 4 vào vở bài tập.
Bài tập 3:
Không
1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn
Biến dị tổ hợp
BV bv
bv bv
1 xám, dài : 1 đen, cụt
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
FB
Kiểu gen
Kiểu hình
BV , bv bv
AB, AB,aB,ab ab
Giao tử
Xám, dài x Đen, cụt
BV bv
bv bv
Vàng, trơn x Xanh, nhăn
AaBb aabb
F1 lai phân tích
Di truyền liên kết
Di truyền độc lập
Đặc điểm so sánh
Bài tập 4:
ý c
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Thủy
Kiểm tra bài cũ
Sơ đồ giải thích lai hai cặp tính trạng của Menđen
1. Trình bày ngắn gọn TN lai hai cặp tính trạng của Menđen?
2. Nếu lấy cá thể F1 có KG AaBb lai phân tích thì kết quả FB sẽ như thế nào?
FB:
KG:1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
KH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
3. Phát biểu quy luật di truyền độc lập của Menđen?
Theo kiến thức đã học ở quy luật phân li độc lập thì có thể dự đoán
ở F2 tỉ lệ kiểu hình là :
9 xám, dài : 3 xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt.
Nếu cho F1 lai phân tích thì có thể dự đoán tỉ lệ kiểu hình FB thu được là:
1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt.
Bài tập : Ô ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trang cánh dài là trội hoàn toàn so với tính trạng cánh cụt. Ngườii ta cho lai giữa ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng được F1 tất cả ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 lai với nhau hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F2. Nếu cho F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào về tỉ lệ kiểu hình ?
Moocgan cũng tiến hành phép lai tương tự như trên nhưng ở trên đối tượng ruồi giấm, vậy kết quả như thế nào? Có gì khác so với kết quả của Menđen?
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (12 - 14 ngày).
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát,
số lượng NST ít (2n = 8).
Ruồi giấm
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Trình bày thí nghiệm của Moocgan ?
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Giải thích vì sao Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
* HS Thảo luận nhóm:
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm:
* Giải thích:
Ptc :
Giao tử P :
B
V
B
V
b
v
b
v
X
F1 :
B
V
b
v
Lai phân tích
Giao tử PB :
B
V
b
v
;
FB :
,
b
v
;
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
X
F1
PB :
B
V
b
v
B
V
B
V
b
v
b
v
X
b
v
b
v
Quy ước gen :
B: quy định thân xám
b: quy định thân đen
V: quy định cánh dài
v: quy định cánh cụ
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu:
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
Hnh 13. Cơ sở tế bào học của
di truyền liên kết
(tc)
* Kết luận:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
Bài 13. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết
+ Như vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với n = 4.
+ ở ruồi giấm, 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST Sẽ như thế nào?
+ Trong thí nghiệm của Moocgan, giả định có sự liên kết hoàn toàn thì kết quả phép lai ở F2 như sau:
P: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
F2: 3 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt
Hãy so sánh KH F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
Di truyền liên kết: Số tổ hợp kiểu hình ít và không có biến dị tổ hợp.
+ Trong chọn giống, di truyền liên kết có ý nghĩa gì?
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết
- Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
- Liên kết gen không tạo ra hay làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST Trong bộ đơn bội của loài (n).
- Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST Ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST Khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
KẾT LUẬN
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST Cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Bài 13. DI TRUYẾN LIÊN KẾT
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
1. Học bài theo nội dung SGK.
2. Ôn lại sự biến đỉi hình thái NST Qua nguyên phân và giảm phân.
3. Làm các bài tập 3, 4 vào vở bài tập.
Bài tập 3:
Không
1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn
Biến dị tổ hợp
BV bv
bv bv
1 xám, dài : 1 đen, cụt
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
FB
Kiểu gen
Kiểu hình
BV , bv bv
AB, AB,aB,ab ab
Giao tử
Xám, dài x Đen, cụt
BV bv
bv bv
Vàng, trơn x Xanh, nhăn
AaBb aabb
F1 lai phân tích
Di truyền liên kết
Di truyền độc lập
Đặc điểm so sánh
Bài tập 4:
ý c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)