Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Trần Thị Hoa |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
sinh học 9
NHiệt liệt chào mừng
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ THAO GIẢNG
Người thực hiện: NGUYEN THề THU TRANG
Trường THCS PHệễC HệNG
PHÒNG GIÁO DỤC TRÀ CÚ
2009 - 2010
TUẦN 7 - TIẾT 13 - BÀI 13
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày ngắn gọn thí nghiệm lai
hai cặp tính trạng của Menđen?
2.Nếu lấy cá thể F1 có KG AaBb lai phân tích thì kết quả FB sẽ như thế nào?
FB:
TLKG: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Theo kiến thức đã học ở quy luật phân li độc lập thì có thể dự đoán
ở F2 sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình là :
9 xám, dài : 3 xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt.
Nếu cho F1 lai phân tích thì có thể dự đoán tỉ lệ kiểu hình FB thu được là:
1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt.
Bài tập : Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng cánh dài là trội hoàn toàn so với tính trạng cánh cụt. Người ta cho lai giữa ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng được F1 tất cả ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 lai với nhau hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F2. Nếu cho F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào về tỉ lệ kiểu hình ?
Moocgan cũng tiến hành phép lai tương tự như trên nhưng ở trên đối tượng ruồi giấm, vậy kết quả như thế nào? Có gì khác so với kết quả của Menđen?
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu:
Ruồi giấm
? Vì sao Moocgan chọn đối tượng nghiên cứu của mình là ruồi giấm
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
*ẹoỏi tửụùng nghieõn cửựu : Ruoi giaỏm
*Tiến hành thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
Lai pt:
FB:
?
X
F1 :
1 : 1
+Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
+Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
+Vì sao dựa vào TLKH 1 : 1 Moocgan cho rằng các gen cùng nằm trên 1 NST?
Hoạt động nhóm
Bài 13. Di truyền liên kết
I.Thí nghiệm của Moocgan
*Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
*Tieỏn haứnh thớ nghieọm
*Giaỷi thớch
Ptc :
GP :
F1 :
Lai phân tích
GPB :
FB :
B
V
b
v
b
v
b
v
X
b
v
b
v
Quy ước gen :
B: quy định thân xám
b: quy định thân đen
V: quy định cánh dài
v: quy định cánh cụt
Bài 13. Di truyền liên kết
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
I.Thí nghiệm của Moocgan
*Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
*Tiến hành thí nghiệm
*Kết luận :DT liên kết là hiện tượng các gen qui định nhóm TT nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Bài 13. Di truyền liên kết
I.Thí nghiệm của Moocgan
DT liên kết là hiện tượng các gen qui định nhóm TT nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
II.Ý nghĩa của di truyền liên kết
?1.Ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng TB có khoảng 4000 gen. Vậy, sự phân bố gen trên NST sẽ ntn?
2.So sánh kết quả lai phân tích trong trường hợp DT phân li độc lập và DT liên kết?
3.YÙ nghóa cuûa DTLK trong choïn gioáng ntn?
Bài 13. Di truyền liên kết
I.Thí nghiệm của Moocgan
DT liên kết là hiện tượng các gen qui định nhóm TT nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
II.Ý nghĩa của di truyền liên kết
Dựa vào sự DT liên kết, trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm TT tốt luôn được DT cùng nhau.
Cá Rô phi đơn tính
* Lớn nhanh , ăn tạp , dễ nuôi , hiệu quả kinh tế cao .
Gà Tam Hoàng
* Tăng trọng nhanh.
* Đẻ nhiều trứng .
GIỐNG LÚA CNR 36: Bông to, hạt nhiều, chống đổ ngã
BÀI TẬP
1.DT liên kết là gì?
a.Là hiện tượng các gen qui định các TT nằm trên 1 NST được phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
b.Sự DT bền vững từng nhóm TT được qui định bởi các gen trên NST giới tính.
c.Sự DT làm xuất hiện các TT mới ( khác với TT ở bố mẹ).
d.Cả a, b và c.
2.Ý nghĩa của DT liên kết là gì?
a.DT liên kết được vận dụng để tạo ra BDTH.
b.DT liên kết được sử dụng để xác định KG của các cơ thể đem lai.
c.DT liên kết được vận dụng chọn những nhóm TT tốt luôn DT với nhau.
d.Cả a và b đúng.
Hướng dẫn học bài ở nhà
-Học bài.
-Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân, giảm phân.
-.Làm BT 3,4 SGK trang 43
Gợi ý BT 3
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
NHiệt liệt chào mừng
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ THAO GIẢNG
Người thực hiện: NGUYEN THề THU TRANG
Trường THCS PHệễC HệNG
PHÒNG GIÁO DỤC TRÀ CÚ
2009 - 2010
TUẦN 7 - TIẾT 13 - BÀI 13
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày ngắn gọn thí nghiệm lai
hai cặp tính trạng của Menđen?
2.Nếu lấy cá thể F1 có KG AaBb lai phân tích thì kết quả FB sẽ như thế nào?
FB:
TLKG: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Theo kiến thức đã học ở quy luật phân li độc lập thì có thể dự đoán
ở F2 sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình là :
9 xám, dài : 3 xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt.
Nếu cho F1 lai phân tích thì có thể dự đoán tỉ lệ kiểu hình FB thu được là:
1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt.
Bài tập : Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng cánh dài là trội hoàn toàn so với tính trạng cánh cụt. Người ta cho lai giữa ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng được F1 tất cả ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 lai với nhau hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F2. Nếu cho F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào về tỉ lệ kiểu hình ?
Moocgan cũng tiến hành phép lai tương tự như trên nhưng ở trên đối tượng ruồi giấm, vậy kết quả như thế nào? Có gì khác so với kết quả của Menđen?
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu:
Ruồi giấm
? Vì sao Moocgan chọn đối tượng nghiên cứu của mình là ruồi giấm
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
*ẹoỏi tửụùng nghieõn cửựu : Ruoi giaỏm
*Tiến hành thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
Lai pt:
FB:
?
X
F1 :
1 : 1
+Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
+Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
+Vì sao dựa vào TLKH 1 : 1 Moocgan cho rằng các gen cùng nằm trên 1 NST?
Hoạt động nhóm
Bài 13. Di truyền liên kết
I.Thí nghiệm của Moocgan
*Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
*Tieỏn haứnh thớ nghieọm
*Giaỷi thớch
Ptc :
GP :
F1 :
Lai phân tích
GPB :
FB :
B
V
b
v
b
v
b
v
X
b
v
b
v
Quy ước gen :
B: quy định thân xám
b: quy định thân đen
V: quy định cánh dài
v: quy định cánh cụt
Bài 13. Di truyền liên kết
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
I.Thí nghiệm của Moocgan
*Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
*Tiến hành thí nghiệm
*Kết luận :DT liên kết là hiện tượng các gen qui định nhóm TT nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Bài 13. Di truyền liên kết
I.Thí nghiệm của Moocgan
DT liên kết là hiện tượng các gen qui định nhóm TT nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
II.Ý nghĩa của di truyền liên kết
?1.Ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng TB có khoảng 4000 gen. Vậy, sự phân bố gen trên NST sẽ ntn?
2.So sánh kết quả lai phân tích trong trường hợp DT phân li độc lập và DT liên kết?
3.YÙ nghóa cuûa DTLK trong choïn gioáng ntn?
Bài 13. Di truyền liên kết
I.Thí nghiệm của Moocgan
DT liên kết là hiện tượng các gen qui định nhóm TT nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
II.Ý nghĩa của di truyền liên kết
Dựa vào sự DT liên kết, trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm TT tốt luôn được DT cùng nhau.
Cá Rô phi đơn tính
* Lớn nhanh , ăn tạp , dễ nuôi , hiệu quả kinh tế cao .
Gà Tam Hoàng
* Tăng trọng nhanh.
* Đẻ nhiều trứng .
GIỐNG LÚA CNR 36: Bông to, hạt nhiều, chống đổ ngã
BÀI TẬP
1.DT liên kết là gì?
a.Là hiện tượng các gen qui định các TT nằm trên 1 NST được phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
b.Sự DT bền vững từng nhóm TT được qui định bởi các gen trên NST giới tính.
c.Sự DT làm xuất hiện các TT mới ( khác với TT ở bố mẹ).
d.Cả a, b và c.
2.Ý nghĩa của DT liên kết là gì?
a.DT liên kết được vận dụng để tạo ra BDTH.
b.DT liên kết được sử dụng để xác định KG của các cơ thể đem lai.
c.DT liên kết được vận dụng chọn những nhóm TT tốt luôn DT với nhau.
d.Cả a và b đúng.
Hướng dẫn học bài ở nhà
-Học bài.
-Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân, giảm phân.
-.Làm BT 3,4 SGK trang 43
Gợi ý BT 3
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)