Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Bình |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Xin chào mừng quí thầy cô cùng các em
1.Nêu những điểm khác nhau giữa nhiểm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Kiểm tra bài cũ
2. Ở những loài mà giới tính đực là dị giao tử thì những trường
hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ
đực: cái xấp xỉ 1:1?
a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b. Hai giao tử mang nhiểm sắc thể X và NST Y có
số lượng tương đương nhau.
c. Số cá thể đực và cá thể cái trong loài vốn bằng nhau.
d. Xác suất thụ tinh của hai giao tử đực
(mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
Tiết 13
I/Thí nghiệm của Moocgan:
2.Giải thích kết quả thí nghiệm:
Di truyền liên kết
Thí nghiệm:
P: Xám , dài X đen, cụt.
F1: Xám, dài.
Lai phân tích.
♂ F1 X ♀ đen,cụt.
FB: 1 Xám,dài : 1đen, cụt.
(Xám ,dài)
B
V
b
v
(Xám,dài)
(Đen, cụt)
X
P
B
V
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
G
F1
B
V
b
v
(Xám,dài)
(Đen, cụt)
B
V
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
G
Lai phân tích:
b
v
b
v
b
v
b
v
b
v
Kết quả
(Xám, dài)
(Đen,cụt)
b
v
b
v
♂
X
♀
Các em hãy thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1.Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2.Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3. Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiều hình 1:1 Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm một NST(liên kết gen)
4. Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
Tiết 14
I/Thí nghiệm của Moocgan:
2.Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận: Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 nhiểm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Di truyền liên kết
Thí nghiệm:
P: Xám , dài X đen, cụt.
F1: Xám, dài.
Lai phân tích.
♂ F1 X ♀ đen,cụt.
FB: 1 Xám,dài : 1đen, cụt.
II. Ý nghĩa của di truyền kiên kết
Hãy nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?
Sự phân bố gen nằm trên nhiểm sắc thể sẽ như thế nào?
Các em hãy thảo luận nhóm : So sánh kiểu hình F2 trong
trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
Tiết 14
I/Thí nghiệm của Moocgan:
2.Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận: Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 nhiểm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Di truyền liên kết
Thí nghiệm:
P: Xám , dài X đen, cụt.
F1: Xám, dài.
Lai phân tích.
♂ F1 X ♀ đen,cụt.
FB: 1 Xám,dài : 1đen, cụt.
II. Ý nghĩa của di truyền kiên kết
-Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm
gen liên kết.
-Trong chọn giống người ta có thể chọn những tính
trạng tốt đi kèm với nhau.
T
R
Ò
C
H
Ơ
Ô
H
Ữ
C
I
1
2
3
4
5
6
ĐB
Sự tổ hợp bộ nhiễm săc thể của giao tử đực và giao
tử cái là sự kiện quan trọng của quá trình này?
Câu 1. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội
với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gen
Câu 2. Ô CHỮ 11 CHỮ CÁI
Cặp nhiễm sắc thể là đồng dạng hay không đồng
dạng tuỳ nhóm loài gọi là NST gì?
Câu 3. Ô CHỮ 8 CHỮ CÁI
Sự di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền như
thế nào của từng nhóm tính trạng được qui
định bởi các gen nằm trên 1 NST
Câu 4. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là tên của nhà khoa học đặt nền móng cho
di truyền học?
Câu 5. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Ở kì này nhiễm sắc thể co ngắn cực đai của quá
trình phân bào.
Câu 6. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn.Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ:
1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
A. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
B. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
C. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
D. Sự tổ hợp lại các cặp tính trạng ở P.
Kiểm tra.
Kính chào tạm biệt
1.Nêu những điểm khác nhau giữa nhiểm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Kiểm tra bài cũ
2. Ở những loài mà giới tính đực là dị giao tử thì những trường
hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ
đực: cái xấp xỉ 1:1?
a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b. Hai giao tử mang nhiểm sắc thể X và NST Y có
số lượng tương đương nhau.
c. Số cá thể đực và cá thể cái trong loài vốn bằng nhau.
d. Xác suất thụ tinh của hai giao tử đực
(mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
Tiết 13
I/Thí nghiệm của Moocgan:
2.Giải thích kết quả thí nghiệm:
Di truyền liên kết
Thí nghiệm:
P: Xám , dài X đen, cụt.
F1: Xám, dài.
Lai phân tích.
♂ F1 X ♀ đen,cụt.
FB: 1 Xám,dài : 1đen, cụt.
(Xám ,dài)
B
V
b
v
(Xám,dài)
(Đen, cụt)
X
P
B
V
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
G
F1
B
V
b
v
(Xám,dài)
(Đen, cụt)
B
V
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
G
Lai phân tích:
b
v
b
v
b
v
b
v
b
v
Kết quả
(Xám, dài)
(Đen,cụt)
b
v
b
v
♂
X
♀
Các em hãy thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1.Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2.Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3. Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiều hình 1:1 Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm một NST(liên kết gen)
4. Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
Tiết 14
I/Thí nghiệm của Moocgan:
2.Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận: Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 nhiểm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Di truyền liên kết
Thí nghiệm:
P: Xám , dài X đen, cụt.
F1: Xám, dài.
Lai phân tích.
♂ F1 X ♀ đen,cụt.
FB: 1 Xám,dài : 1đen, cụt.
II. Ý nghĩa của di truyền kiên kết
Hãy nêu ý nghĩa của di truyền liên kết?
Sự phân bố gen nằm trên nhiểm sắc thể sẽ như thế nào?
Các em hãy thảo luận nhóm : So sánh kiểu hình F2 trong
trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
Tiết 14
I/Thí nghiệm của Moocgan:
2.Giải thích kết quả thí nghiệm:
3. Kết luận: Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 nhiểm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Di truyền liên kết
Thí nghiệm:
P: Xám , dài X đen, cụt.
F1: Xám, dài.
Lai phân tích.
♂ F1 X ♀ đen,cụt.
FB: 1 Xám,dài : 1đen, cụt.
II. Ý nghĩa của di truyền kiên kết
-Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm
gen liên kết.
-Trong chọn giống người ta có thể chọn những tính
trạng tốt đi kèm với nhau.
T
R
Ò
C
H
Ơ
Ô
H
Ữ
C
I
1
2
3
4
5
6
ĐB
Sự tổ hợp bộ nhiễm săc thể của giao tử đực và giao
tử cái là sự kiện quan trọng của quá trình này?
Câu 1. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội
với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gen
Câu 2. Ô CHỮ 11 CHỮ CÁI
Cặp nhiễm sắc thể là đồng dạng hay không đồng
dạng tuỳ nhóm loài gọi là NST gì?
Câu 3. Ô CHỮ 8 CHỮ CÁI
Sự di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền như
thế nào của từng nhóm tính trạng được qui
định bởi các gen nằm trên 1 NST
Câu 4. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là tên của nhà khoa học đặt nền móng cho
di truyền học?
Câu 5. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Ở kì này nhiễm sắc thể co ngắn cực đai của quá
trình phân bào.
Câu 6. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn.Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ:
1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
A. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
B. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
C. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
D. Sự tổ hợp lại các cặp tính trạng ở P.
Kiểm tra.
Kính chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)