Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Trung |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo Nga sơn
TRườNG THcs NGA Bạch
Đc: xã nga Bạch-H.nga sơn ĐT: 0373651331
Nhiệt liệt chào mừng thầy, cô giáo đến dự giờ thao giảng môn sinh học 9
Lai phân tích l gì ?
Lai phân tích nhằm mục đích gì ?
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
- Sử dụng phép lai phân tích nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 13 Bài 13 Di truyền liên kết
I-Thí nghiệm của Moocgan.
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan.
Tiết 13 Bi 13 Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan.
- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (10 – 14) ngày.
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).
Tại sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu ?
Trình bày TN của Moocgan ?
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀ đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen,cụt
Ti?t 13 Bi 13 DI TRUY?N LIấN K?T
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P(t/c): xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
Thảo luận nhóm
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
Thảo luận nhóm
Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?
Vì cá thể F1 là kiểu hình trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là kiểu hình lặn
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
Thảo luận nhóm
Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?
- Xác định kiểu gen con ruồi đực F1
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
Thảo luận nhóm
Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
- Vì ruồi ♀ thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi ♂ F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv (không phải 4 loại giao tử như di truyền độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P: xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp trong quá trình phân bào.
Thế nào là di truyền liên kết ?
Ti?t 13 Bi 13 DI TRUY?N LIấN K?T
II.Ýnghĩa của di truyền liên kết.
Sự phân bố gen trên NST như thế nào ?
Ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. Ýnghĩa của di truyền liên kết.
Số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, nên mỗi NST phải mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
bv
bv
So sánh kiểu hình ở đời con trong trường hợp di truyền độc lập với di truyền liên kết ?
Xuất hiện biến dị tổ hợp
Không xuất hiện biến dị tổ hợp
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
- Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống ?
bv
bv
BV
bv
AB, Ab, aB, ab
BV
bv
AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb
1 xám, dài 1 đen, cụt
Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
So sánh di truyền độc lập với di truyền liên kết
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
P: Hạt vàng, trơn (AaBb) X Hạt xanh, nhăn (aabb)
Cho biết kết quả kiểu gen, kiểu hình của F1 như thế nào ?
Kiểm tra bài cũ
AB , Ab , aB , ab ab
P: Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
(AaBb) (aabb)
GP
F1:
AaBb , Aabb , aaBb , aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Vàng, trơn : 1 Vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn
TRườNG THcs NGA Bạch
Đc: xã nga Bạch-H.nga sơn ĐT: 0373651331
Nhiệt liệt chào mừng thầy, cô giáo đến dự giờ thao giảng môn sinh học 9
Lai phân tích l gì ?
Lai phân tích nhằm mục đích gì ?
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
- Sử dụng phép lai phân tích nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 13 Bài 13 Di truyền liên kết
I-Thí nghiệm của Moocgan.
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan.
Tiết 13 Bi 13 Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan.
- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (10 – 14) ngày.
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).
Tại sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu ?
Trình bày TN của Moocgan ?
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀ đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen,cụt
Ti?t 13 Bi 13 DI TRUY?N LIấN K?T
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P(t/c): xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
Thảo luận nhóm
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
Thảo luận nhóm
Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?
Vì cá thể F1 là kiểu hình trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là kiểu hình lặn
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
Thảo luận nhóm
Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?
- Xác định kiểu gen con ruồi đực F1
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
Thảo luận nhóm
Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
- Vì ruồi ♀ thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi ♂ F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv (không phải 4 loại giao tử như di truyền độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P: xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp trong quá trình phân bào.
Thế nào là di truyền liên kết ?
Ti?t 13 Bi 13 DI TRUY?N LIấN K?T
II.Ýnghĩa của di truyền liên kết.
Sự phân bố gen trên NST như thế nào ?
Ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. Ýnghĩa của di truyền liên kết.
Số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, nên mỗi NST phải mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
bv
bv
So sánh kiểu hình ở đời con trong trường hợp di truyền độc lập với di truyền liên kết ?
Xuất hiện biến dị tổ hợp
Không xuất hiện biến dị tổ hợp
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
- Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống ?
bv
bv
BV
bv
AB, Ab, aB, ab
BV
bv
AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb
1 xám, dài 1 đen, cụt
Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
So sánh di truyền độc lập với di truyền liên kết
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
P: Hạt vàng, trơn (AaBb) X Hạt xanh, nhăn (aabb)
Cho biết kết quả kiểu gen, kiểu hình của F1 như thế nào ?
Kiểm tra bài cũ
AB , Ab , aB , ab ab
P: Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
(AaBb) (aabb)
GP
F1:
AaBb , Aabb , aaBb , aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Vàng, trơn : 1 Vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 Xanh, nhăn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)