Bài 13. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Diệp Tùng Đinh Thị | Ngày 04/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Tieát 13 - Baøi 13
Di truyền Liên kết
kiểm tra bài cũ
Câu 1. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Nếu cấu trúc này bị thay đổi thì sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Câu 2. Cho cơ thể F1 vàng trơn(AaBb) trong thí nghiệm của Menđen lai phân tích thì có kết quả như thế nào?
Hai loại giao tử của cơ thể nam giới mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
- Nếu tỉ lệ trên bị phá vỡ sễ gây nên nhiều hậu quả xấu trong xã hội.
Tieát 13 - Baøi 13
Di truyền Liên kết
Tiết 13 - Bài 13 di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan:
1.Đối tượng nghiên cứu:
RUỒI GIẤM
Ruồi giấm.
 Ưu điểm
Tiết 13 - Bài 13 di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan:
1.Đối tượng nghiên cứu:
Ruồi giấm.
2. Phương pháp thí nghiệm:
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
Lai phân tích:
? F1 x ? đen, cụt
FB: 1 xám ,dài : 1đen, cụt
3. Giải thích:
Tiết 13 - Bài 13 di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan:
1.Đối tượng nghiên cứu:
2. Phương pháp thí nghiệm:
P: BBVV(xám, dài) x bbvv (đen, cụt)
F1: BbVv (xám, dài)
Lai phân tích:
? F1 BbVv (xám, dài) x ? bbvv (đen, cụt)
FB: 1 BbVv(xám ,dài) : 1bbvv (đen, cụt)
3. Giải thích:
Các em nghiên cứu hình 13 SGK thảo luận:
Câu1. Em hãy xác định tương quan trội lặn của tính trạng trong thí nghiệm? Từ đó cho biết F1 có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp?
Câu2. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1với ruồi cái thân đen , cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?
Câu3. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Vậy? F1 cho mấy loại giao tử?
Câu4. Ta có ? F1 ở thí nghiệm so với F1 của thí nghiệm Menđencó số loại giao tử như thế nào? Em có nhận xét gì?
Tiết 13 - Bài 13 di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan:
1.Đối tượng nghiên cứu:
2. Phương pháp thí nghiệm:
3. Giải thích:
Các em nghiên cứu hình 13 SGK thảo luận:
Câu1. Em hãy xác định tương quan trội lặn của tính trạng trong thí nghiệm? Từ đó cho biết F1 có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp?
Câu2. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1với ruồi cái thân đen , cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?
Câu3. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Vậy? F1 cho mấy loại giao tử?
Câu4. Ta có ? F1 ở thí nghiệm so với F1 của thí nghiệm Menđencó số loại giao tử như thế nào? Em có nhận xét gì?
P: BBVV(xám, dài) x bbvv (đen, cụt)
F1: BbVv (xám, dài)
Lai phân tích:
? F1 BbVv (xám, dài) x ? bbvv (đen, cụt)
FB: 1 BbVv(xám ,dài) : 1bbvv (đen, cụt)
Câu 1:
Gen quy định tính trạng thân Xám trội hoàn so với gen quy định tính trạng thân Đen.
Gen quy định tính trạng cánh Dài trội hoàn so với gen quy định tính trạng cánh cụt.
- F1 có kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen.
Câu2.Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
Câu3. -Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp mầ ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 lọai giao tử (bv).
-? F1 cho 2loại giao tử.
Câu4. Hiện Tượng các gen luôn phân li cùng nhau.
fb
3. Giải thích:
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
Lai phân tích:
? F1 x ? đen, cụt
FB: 1 xám ,dài : 1đen, cụt
Tiết 13 - Bài 13 di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan:
1.Đối tượng nghiên cứu:
2. Phương pháp thí nghiệm:
Tiết 13 - Bài 13 di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan:
1.Đối tượng nghiên cứu:
2. Phương pháp thí nghiệm:
3. Giải thích:
- F1 được toàn ruồi xám, dài chứng tỏ tính trạng thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt. Nên F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (BbVv)
- Lai ruồi đực F1 thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt. Ruồi cái đồng hợp lặn về 2 cặp gen nên chỉ cho 1 loại giao tử bv, không quyết định kiểu hình của FB. Kiểu hình của FB do giao tử của ruồi đực quyết định. FB có 2 kiểu hình nên ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử: BV và bv khác với phân li độc lập cho 4 loại giao tử, chứng tỏ trong giảm phân2 gen B và V luôn phân li cùng nhau, b và v cũng vậy ? Gen B và V, b và v cùng nằm trên 1 NST.
Tiết 13 - Bài 13 di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan:
1.Đối tượng nghiên cứu:
2. Phương pháp thí nghiệm:
3. Giải thích:
4. Kết luận:
Di truyền liên kết là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp trong thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết:
Mỗi nhiễm sắc thể sẽ mang nhiều gen.
ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.
Như vậy sự phân bố gen trên nhiễm sắc thể sẽ như thế nào ?
Trong tế bào mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết .
Em hãy so sánh kiểu hình FB trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết ?
Kiểu Hình FB :
-Trong phân li độc lập: 1vàng,trơn : 1vàng,nhăn
1xanh,trơn : 1xanh,nhăn. (Có 4 kiểu hình).
-Trong di truyền liên kết: 1 xám,dài : 1đen,cụt. (Chỉ có 2 loại kiểu hình).
Tiết 13 - Bài 13 di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan:
1.Đối tượng nghiên cứu:
2. Phương pháp thí nghiệm:
3. Giải thích:
4. Kết luận:
II. ý nghĩa của di truyền liên kết:
Mỗi nhiễm sắc thể sẽ mang nhiều gen.
ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.
Như vậy sự phân bố gen trên nhiễm sắc thể sẽ như thế nào ?
Trong tế bào mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết .
Em hãy so sánh kiểu hình FB trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết ?
Kiểu Hình FB :
-Trong phân li độc lập:
1vàng,trơn : 1vàng,nhăn
1xanh,trơn : 1xanh,nhăn. (Có 4 kiểu hình).
-Trong di truyền liên kết: 1 xám,dài : 1đen,cụt. (Chỉ có 2 loại kiểu hình).
ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống ?
Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Diệp Tùng Đinh Thị
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)