Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh |
Ngày 04/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TIếT 13 - Bài 13.
di truyền liên kết
TậP THể LớP 9a TRƯờNG THCS xi măng CHàO MừNG THầY CÔ Về Dự GIờ
SINH HọC 9
Giáo viên dạy: NT72
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu l Ruồi giấm vì sao?
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (12 - 14 ngày).
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát,
số lượng NST ít (2n = 8).
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
1 : 1
Hoạt động nhóm
Bài 13. Di truyền liên kết
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
................................................
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
..............................................
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
........................................................................
1 : 1
Phiếu học tập
Nhóm:.... Lớp:......
Hãy quan sát sơ đồ thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm và trả lời các câu hỏi sau:
Bài 13. Di truyền liên kết
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Để kiểm tra kiểu gen của Ruồi giấm mang tính trạng trội
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
Vì Ruồi giấm cái mình đen cánh ngắn chỉ cho ra 1 loại giao tử-Ruồi giấm mình sám cánh dài cho ra 2 loại giao tử ?Các gen cùng nằm trên 1 NST
1 : 1
đáp án Phiếu học tập
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
Ptc :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích
Giao tử PB :
FB :
B
V
b
v
b
v
b
v
X
b
v
b
v
Quy ước gen :
B: qđ thân xám
b: qđ thân đen
V: qđ cánh dài
v: qđ cánh cụt
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
* Kết luận
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
+ ở ruồi giấm, 2n = 8 nhưng thực tế, tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
Mỗi NST sẽ mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST tạo thành nhóm gen liên kết.
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Như vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với số n = 4.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Trong thí nghiệm của Moocgan, giả định có sự liên kết hoàn toàn thì kết quả phép lai ở F2 như sau:
P: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
F2: 3 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt
Hãy so sánh TLKH F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
Di truyền liên kết: Số tổ hợp kiều hình ít và không có biến dị tổ hợp.
* Liên kết gen không tạo ra hay làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
+ Trong chọn giống, di truyền liên kết có ý nghĩa gì?
Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Kết luận
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng vớinhau.
Bài 13. Di truyền liên kết
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài theo nội dung SGK.
2. Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
3. Làm các bài tập 3, 4 vào vở bài tập.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
ý c
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Nhóm:..... Lớp: ...... Điểm:
di truyền liên kết
TậP THể LớP 9a TRƯờNG THCS xi măng CHàO MừNG THầY CÔ Về Dự GIờ
SINH HọC 9
Giáo viên dạy: NT72
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu l Ruồi giấm vì sao?
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (12 - 14 ngày).
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát,
số lượng NST ít (2n = 8).
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
1 : 1
Hoạt động nhóm
Bài 13. Di truyền liên kết
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
................................................
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
..............................................
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
........................................................................
1 : 1
Phiếu học tập
Nhóm:.... Lớp:......
Hãy quan sát sơ đồ thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm và trả lời các câu hỏi sau:
Bài 13. Di truyền liên kết
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Để kiểm tra kiểu gen của Ruồi giấm mang tính trạng trội
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
Vì Ruồi giấm cái mình đen cánh ngắn chỉ cho ra 1 loại giao tử-Ruồi giấm mình sám cánh dài cho ra 2 loại giao tử ?Các gen cùng nằm trên 1 NST
1 : 1
đáp án Phiếu học tập
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
Ptc :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích
Giao tử PB :
FB :
B
V
b
v
b
v
b
v
X
b
v
b
v
Quy ước gen :
B: qđ thân xám
b: qđ thân đen
V: qđ cánh dài
v: qđ cánh cụt
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
* Kết luận
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
+ ở ruồi giấm, 2n = 8 nhưng thực tế, tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
Mỗi NST sẽ mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST tạo thành nhóm gen liên kết.
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Như vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với số n = 4.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Trong thí nghiệm của Moocgan, giả định có sự liên kết hoàn toàn thì kết quả phép lai ở F2 như sau:
P: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
F2: 3 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt
Hãy so sánh TLKH F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
Di truyền liên kết: Số tổ hợp kiều hình ít và không có biến dị tổ hợp.
* Liên kết gen không tạo ra hay làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
+ Trong chọn giống, di truyền liên kết có ý nghĩa gì?
Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Kết luận
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng vớinhau.
Bài 13. Di truyền liên kết
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài theo nội dung SGK.
2. Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
3. Làm các bài tập 3, 4 vào vở bài tập.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
ý c
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Nhóm:..... Lớp: ...... Điểm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)