Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Hà Thị Thoa |
Ngày 04/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BAÌ 13:DI TRUYỀN LIÊN KẾT
SINH HỌC 9
Trình bày cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đa số loài giao phối giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh.
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đó là cơ chế xác định giới tính.(TD bằng sơ đồ)
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ?
Chỉ có 1 cặp
Có nhiều cặp
-Có thể tương đồng(XX) hoặc không tương đồng(XY)
-Các cặp NST giới tính ở cá thể đực và cái khác nhau.
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Các cặp NST thường ở cá thể đực và cái hoàn toàn giống nhau.
Mang gen quy định tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính
Mang gen quy định các tính trạng thường
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* D?i tu?ng nghiờn c?u l ru?i gi?m?Vỡ sao?
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (12 - 14 ngày).
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát,
số lượng NST ít (2n = 8).
* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
x
x
Gp
F1
Lai phân tích
1 (Xám, dài)
1 (Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
F1 (Xám, dài)
(Đen, cụt)
FB
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
(Đen, cụt)
P
G
bv
- Sơ đồ lai
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
1 : 1
Bài 13. Di truyền liên kết
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Để kiểm tra kiểu gen của Ruồi giấm mang tính trạng trội
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
Vì Ruồi giấm cái mình đen cánh ngắn chỉ cho ra 1 loại giao tử-Ruồi giấm mình sám cánh dài cho ra 2 loại giao tử ?Các gen cùng nằm trên 1 NST
1 : 1
đáp án
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Kết luận
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
Bài 13. Di truyền liên kết
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
+ ở ruồi giấm, 2n = 8 nhưng thực tế, tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
Mỗi NST sẽ mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST tạo thành nhóm gen liên kết.
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Như vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với số n = 4.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân bố các gen như thế nào?
Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- So sánh KH ở F2 Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .
- DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền vững từng nhóm tính trạng. Nhờ đó trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội( n) của loài.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài theo nội dung SGK.
2. Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
3. Làm các bài tập 1, 3 vào vở bài tập.
Bài tập 3:
SINH HỌC 9
Trình bày cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đa số loài giao phối giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh.
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đó là cơ chế xác định giới tính.(TD bằng sơ đồ)
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ?
Chỉ có 1 cặp
Có nhiều cặp
-Có thể tương đồng(XX) hoặc không tương đồng(XY)
-Các cặp NST giới tính ở cá thể đực và cái khác nhau.
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Các cặp NST thường ở cá thể đực và cái hoàn toàn giống nhau.
Mang gen quy định tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính
Mang gen quy định các tính trạng thường
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* D?i tu?ng nghiờn c?u l ru?i gi?m?Vỡ sao?
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (12 - 14 ngày).
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát,
số lượng NST ít (2n = 8).
* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
x
x
Gp
F1
Lai phân tích
1 (Xám, dài)
1 (Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
F1 (Xám, dài)
(Đen, cụt)
FB
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
(Đen, cụt)
P
G
bv
- Sơ đồ lai
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
1 : 1
Bài 13. Di truyền liên kết
Pt/c :
F1 :
PB:
FB:
?
X
F1 :
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Để kiểm tra kiểu gen của Ruồi giấm mang tính trạng trội
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
Vì Ruồi giấm cái mình đen cánh ngắn chỉ cho ra 1 loại giao tử-Ruồi giấm mình sám cánh dài cho ra 2 loại giao tử ?Các gen cùng nằm trên 1 NST
1 : 1
đáp án
Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Kết luận
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
?
Bài 13. Di truyền liên kết
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
+ ở ruồi giấm, 2n = 8 nhưng thực tế, tế bào có khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
Mỗi NST sẽ mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST tạo thành nhóm gen liên kết.
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Như vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với số n = 4.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân bố các gen như thế nào?
Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- So sánh KH ở F2 Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .
- DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền vững từng nhóm tính trạng. Nhờ đó trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội( n) của loài.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài theo nội dung SGK.
2. Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
3. Làm các bài tập 1, 3 vào vở bài tập.
Bài tập 3:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Thoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)