Bài 13. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Vi Thi Nhip | Ngày 04/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Chào Mừng Quý Thầy Cô Giáo
Đến Dự Giờ Môn Sinh Học Lớp 9
Giáo Viên: Phạm Đình Phú
Đơn Vị : Trường THCS EaUy
Câu 1 /- 41 SGK Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
NST thường
NST giới tính
- Thường tồn tại từng cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
- Chỉ có một cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Luôn luôn tồn tại từng cặp tương đồng
- Có cặp NST tương đồng (XX), hoặc không tương đồng(XY)
- Mang gen qui định tính trạng giới tính hoặc tính thường liên quan giới tính.
- Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết sơ đồ lai:
F : Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh, nhăn
AaBb aabb
Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
FB: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
KG: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
KH: -1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn :1 xanh, trơn: 1 xanh nhăn
Tra lời:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Bài 13
Tiết 13
Ruồi giấm và NST của ruồi giấm
Thomas Hunt Moocgan
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
Vì sao đối tượng ruồi giấm là đối tượng thuận lợi trong việc nghiên cứu DT?
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
- Dễ nuôi, đẻ nhiều.
- Vòng đời ngắn( 10-14 ngày)
- Số lượng NST ít (2n=8) dễ quan sát
Ruồi giấm và chu trình sống
PTC
Thân xám, cánh dài
X
Thân đen, cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám, cánh dài
X
F1
Thân đen, cánh cụt
FB
50% Thân xám, cánh dài
50% Thân đen, cánh cụt
Tỉ lệ KH
F1
2. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
PTC: xám,dài x đen,cụt
F1 xám, dài
Lai phân tích
F1 x
đen,cụt
FB 1 xám, dài : 1 đen, cụt
* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
- Sơ đồ lai:
B
V
x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F1
P
G
F1
Lai phân tích
B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
G
FB
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
bv
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1 , Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
- Tại sao phép lai giữ ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Vì cá thể F1 là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Xác định KG con ruồi đực F1
* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
x
x
Gp
F1
Lai phân tích
1 (Xám, dài)
1 (Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
F1 (Xám, dài)
(Đen, cụt)
FB
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
(Đen, cụt)
P
G
bv
- Sơ đồ lai
- Thế nào là DT liên kết?
DT liên kết là hieän töôïng moät nhóm tính trạng ñöôïc di truyeàn cuøng nhau, ñöôïc qui ñònh bôûi caùc gen nằm trên 1 nhieãm sắc thể cùng phân li trong quaù trình phaân baøo
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân bố các gen như thế nào?
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- So sánh KH ở F2 Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .
- DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền vững từng nhóm tính trạng. Nhờ đó trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội( n) của loài.
CỦNG CỐ
Câu 1/43 SGK Thế nào là DT liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luát phân li độc lập như thế nào?
Trả lời:
- DT liên kết:
- Bổ sung:
+ Một nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
+ Sự bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST
AB, Ab, aB, ab
Vàng nhăn : xanh trơn
Không hoặc hạn chế xuất hiện BD tổ hợp
1 xám dài : 1 đen cụt
Tỉ lệ KG và KH
1 : 1 : 1 : 1
1 : 1
1BV : 1bv
1AaBb,1Aabb,1aaBb,1aabb
ab
Câu 3/So sánh kết quả phép lai F1 trong hai trường hợp DT độc lập và DT liên kết
DẶN DÒ
- Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK.
- Đọc bài em có biết.
- Làm câu hỏi 1,2/43 SGK
- Chuẩn bị bài sau: Bài thực hành “quan sát hình thái NST” Ôn lại kiến thức về NST, nguyên phân, giảm phân.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vi Thi Nhip
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)