Bài 13. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyến | Ngày 04/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1. Lai phân tích l� gì ?
Lai phân tích nhằm mục đích gì ?
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
- Sử dụng phép lai phân tích nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Kiểm tra bài cũ
Câu 2. Pt/c: Hạt vàng, trơn (AABB) X Hạt xanh, nhăn (aabb).
Cho F1 lai phân tích.
Hãy viết công thức lai từ P đến FB
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Thí nghiệm của Moocgan.











Tômơt Han Moocgan (Thomas Hunt Morgan) sinh ngày 25/9/1866 tại Mĩ. Năm 20 tuổi ông tốt nghiệp đại học. Năm 24 tuổi đã nhận học vị tiến sĩ khoa học. Ông là viện sĩ của các viện hàn lâm Nga, Mĩ. Ông được giải thưởng Noben về sinh lí học năm 1933. Ông mất năm 1945,thọ 79 tuổi.
Tiết 13 B�i 13 Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan.

- Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm.
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm.
+ Đẻ nhiều.
+ Vòng đời ngắn (10 – 14) ngày.
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít (2n = 8).











Tại sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu ?
Trình bày TN của Moocgan ?

Pt/c: xám, dài x đen, cụt



F1: xám, dài

Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt



FB: 1 xám, dài : 1 đen,cụt

Ti?t 13 B�i 13 DI TRUY?N LIấN K?T
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P(t/c): xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P(t/c): xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- S¬ ®å:
Thảo luận:
Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ?

Vì cá thể F1 là kiểu hình trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là kiểu hình lặn

Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P(t/c): xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- S¬ ®å:
Thảo luận:
Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?

- Xác định kiểu gen con ruồi đực F1
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P(t/c): xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- S¬ ®å:
Thảo luận:
Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)

- Vì ruồi ♀ thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử (bv) còn ruồi ♂ F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử (BV và bv) (không phải 4 loại giao tử như di truyền độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST, (nghÜa lµ chóng liªn kÕt víi nhau)
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P: xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- KÕt luËn: Di truyÒn liªn kÕt lµ hiÖn t­îng: c¸c gen quy ®Þnh nhãm tÝnh tr¹ng n»m trªn mét NST cïng ph©n li vÒ giao tö vµ cïng ®­îc ttæ hîp qua qu¸ tr×nh thô tinh.
Thế nào là di truyền liên kết ?











Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P: xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- KÕt luËn: Di truyÒn liªn kÕt lµ hiÖn t­îng: c¸c gen quy ®Þnh nhãm tÝnh tr¹ng n»m trªn mét NST cïng ph©n li vÒ giao tö vµ cïng ®­îc ttæ hîp qua qu¸ tr×nh thô tinh.
II.Ý nghĩa của di truyền liên kết.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.













Ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.

Sự phân bố gen trên NST như thế nào ?
Số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, nên mỗi NST phải mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội của loài.
Tiết 13 Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I.Thí nghiệm của Moocgan.
- Thí nghiệm:
P: xám, dài x đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích: ♂F1 x ♀đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
- KÕt luËn: Di truyÒn liªn kÕt lµ hiÖn t­îng: c¸c gen quy ®Þnh nhãm tÝnh tr¹ng n»m trªn mét NST cïng ph©n li vÒ giao tö vµ cïng ®­îc ttæ hîp qua qu¸ tr×nh thô tinh.
II.Ý nghĩa của di truyền liên kết.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.













Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống ?
- Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.
bv
bv
BV
bv
AB, Ab, aB, ab
BV
bv
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb :1aabb
1xám, dài : 1đen, cụt
Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
So sánh kq lai ph©n tÝch gi÷a DT§L với DTLK
Kiểm tra đánh giá:
Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sâu đây:
Câu 2: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen,Mooc gan đã tiến hành:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài lai với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt lai với nhau.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Ruồi gấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu vì:
A.Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều,vòng đời ngắn.
C. Số lượng NST ít,dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Câu 3: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ:
1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
a. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1.
b. Hai cặp tính trạng di truyền li độc lâp với nhau.
c. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết .
d. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
c
DẶN DÒ
-Học và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Vẽ hình 13 vào vở.
-Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
-Xem trước bài thực hành ��quan sát hình thái nhiễm sắc thể��.
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)