Bài 13. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Hà Thị Thu Hà | Ngày 04/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 9
Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày ngắn gọn thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen?
2. Nếu lấy cá thể F1 vàng trơn (AaBb) lai phân tích (lai với aabb) thì kết quả kiểu hình ở FB sẽ như thế nào?
FB:
TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
1.
2.
AaBb x aabb
Thomas Hunt Morgan (25.9. 1866 – 1945)
Ruồi giấm và NST của ruồi giấm
X
THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
P t/c:
F1:
Lai phân tích:
X
FB:
3.Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?
1.Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
2.Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
- Qui ­íc gen: Gen B: Thân xám, b: Thân đen.
Gen V: Cánh dài, v: Cánh cụt.
x
x
Gp
F1
Lai phân tích
1 (Xám, dài)
1 (Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
F1 (Xám, dài)
(Đen, cụt)
FB
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
(Đen, cụt)
P
G
bv
- Sơ đồ lai:
DT liên kết là hieän töôïng moät nhóm tính trạng ñöôïc di truyeàn cuøng nhau, ñöôïc qui ñònh bôûi caùc gen trên 1 nhieãm sắc thể cùng phân li trong quaù trình phaân baøo.
AB, Ab, aB, ab
Vàng nhăn, xanh trơn
Không hoặc hạn chế xuất hiện BD tổ hợp
1 xám dài : 1 đen cụt
Tỉ lệ KG và KH
1 : 1 : 1 : 1
1 : 1
BV , bv
1AaBb,1Aabb,1aaBb,1aabb
ab
So sánh kết quả phép lai F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết.
Ở tế bào ruồi giấm, bộ NST 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen.
Vậy sự phân bố các gen như thế nào?
* Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT:
- DT liên kết không tạo ra hay hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng. Nhờ đó trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho nghiên cứu
di truyền vì:
Dễ nuôi trong ống nghiệm.
Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện
phép lai:
Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái
thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực
thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên
các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên
cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen qui?.
D. Cả B, C đều đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 5: Ở ruồi giấm thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội
so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám cánh dài thuần chủng với
ruồi thân đen cánh cụt được F1 toàn thân xám cánh dài. Cho ruồi
F1 tạp giao với nhau, thu được F2 có tỉ lệ:
1 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
2 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
3 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
D. 4 thân xám cánh dài: 1 thân đen cánh cụt.
Di truyền liên kết
Giải thích
kết quả
thí nghiệm
Đối tượng
nghiên cứu

Thí nghiệm
của Moocgan
Ý nghĩa
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Thị Thu Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)