Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Vũ Văn Hòa |
Ngày 04/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD - ÐT QuÕ vâ
Trường THCS Yên Giả
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SINH 9
Giáo viên: Nguyễn Thị Nhung
Yên Giả, ngày tháng 10 năm 2012
Tiết 15
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Kiểm tra bài cũ
Nếu lấy cá thể F1 có KG AaBb lai phân tích ( lai v?i aabb) thì kết quả FB sẽ như thế nào?
FB:
TLKG: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
TIẾT 13:
Pt/c
Thân xám, cánh dài
X
Thân đen, cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám, cánh dài
X
F1
Thân đen, cánh cụt
FB
50% Thân xám, cánh dài
50% Thân đen, cánh cụt
Tỉ lệ KH
F1
THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
B
V
x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F1
P
G
F1
Lai phân tích
B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
Hình 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
G
FB
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
AB; Ab; aB; ab
vàng, nhăn ; xanh, trơn
Không xuất hiện biến dị tổ hợp
1 xám, dài : 1 đen, cụt
Tỉ lệ KG và KH
1 : 1 : 1 : 1
1 : 1
BV ; bv
1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
ab
So sánh kết quả phép lai F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau đây:
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc
nghiên cứu di truyền vì:
Dễ nuôi trong ống nghiệm.
Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen,
cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen,
cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST
khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau đây:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Chúc các em học giỏi !
Trường THCS Yên Giả
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SINH 9
Giáo viên: Nguyễn Thị Nhung
Yên Giả, ngày tháng 10 năm 2012
Tiết 15
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Kiểm tra bài cũ
Nếu lấy cá thể F1 có KG AaBb lai phân tích ( lai v?i aabb) thì kết quả FB sẽ như thế nào?
FB:
TLKG: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
TIẾT 13:
Pt/c
Thân xám, cánh dài
X
Thân đen, cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám, cánh dài
X
F1
Thân đen, cánh cụt
FB
50% Thân xám, cánh dài
50% Thân đen, cánh cụt
Tỉ lệ KH
F1
THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
B
V
x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F1
P
G
F1
Lai phân tích
B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
Hình 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
G
FB
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
AB; Ab; aB; ab
vàng, nhăn ; xanh, trơn
Không xuất hiện biến dị tổ hợp
1 xám, dài : 1 đen, cụt
Tỉ lệ KG và KH
1 : 1 : 1 : 1
1 : 1
BV ; bv
1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
ab
So sánh kết quả phép lai F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau đây:
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc
nghiên cứu di truyền vì:
Dễ nuôi trong ống nghiệm.
Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen,
cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen,
cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST
khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Câu 4: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất trong câu sau đây:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)