Bài 13. Di truyền liên kết
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai |
Ngày 04/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NĂM HỌC 2016-2017
Thế nào là nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trong tế bào lưỡng bội (2n) :
+ Có các NST thường luôn luôn tồn tại từng cặp tương đồng, giống nhau giữa cá thể cái và đực.
+ Có 1 cặp NST giới tính XX( tương đồng) hoặc XY( không tương đồng).Thí dụ:…..
- NST giới tính mang gen qui định tính đực, cái và các tính trạng thường liên quan đến giới tính.
ĐÁP ÁN
Trình bày cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đa số loài giao phối giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh.
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đó là cơ chế xác định giới tính.(TD bằng sơ đồ)
ĐÁP ÁN
Cho HS ghi lại cơ sở tế bào học lai hai cặp tính trạng của Menden.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Bài 13
Tiết 13
Ruồi giấm và NST của ruồi giấm
Thomas Hunt Moocgan
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
Vì sao đối tượng ruồi giấm là đối tượng thuận lợi trong việc nghiên cứu DT?
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
- Dễ nuôi, đẻ nhiều.
- Vòng đời ngắn( 10-14 ngày)
- Số lượng NST ít (2n=8) dễ quan sát
Ruồi giấm và chu trình sống
PTC
Thân xám, cánh dài
X
Thân đen, cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám, cánh dài
X
F1
Thân đen, cánh cụt
FB
50% Thân xám, cánh dài
50% Thân đen, cánh cụt
Tỉ lệ KH
F1
2. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
PTC: xám,dài x đen,cụt
F1 xám, dài
Lai phân tích
F1 x
đen,cụt
FB 1 xám, dài : 1 đen, cụt
* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
- Sơ đồ lai:
B
V
x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F1
P
G
F1
Lai phân tích
B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
G
FB
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
bv
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1 , Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
- Tại sao phép lai giữ ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Vì cá thể F1 là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Xác định KG con ruồi đực F1
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
3.Kết luận
- Thế nào là DT liên kết?
* DT liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được DT cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân bố các gen như thế nào?
Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- So sánh KH ở F2 Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .
- F2 trong phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp, F2 DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền vững từng nhóm tính trạng.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội( n) của loài.
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
3.Kết luận
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
- Ý nghĩa của DT liên kết là gì? .
-Trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.
T
R
Ò
C
H
Ơ
Ô
H
Ữ
C
I
1
2
3
4
5
6
ĐB
Sự tổ hợp bộ nhiễm săc thể của giao tử đực và giao
tử cái là sự kiện quan trọng của quá trình này?
Câu 1. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội
với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gen
Câu 2. Ô CHỮ 11 CHỮ CÁI
Cặp nhiễm sắc thể là đồng dạng hay không đồng
dạng tuỳ nhóm loài gọi là NST gì?
Câu 3. Ô CHỮ 8 CHỮ CÁI
Sự di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền như
thế nào của từng nhóm tính trạng được qui
định bởi các gen nằm trên 1 NST
Câu 4. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là tên của nhà khoa học đặt nền móng cho
di truyền học?
Câu 5. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Ở kì này nhiễm sắc thể co ngắn cực đai của quá
trình phân bào.
Câu 6. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK.
- Đọc bài em có biết.
- Làm câu hỏi 4/43 SGK
Kính chào tạm biệt
NĂM HỌC 2016-2017
Thế nào là nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trong tế bào lưỡng bội (2n) :
+ Có các NST thường luôn luôn tồn tại từng cặp tương đồng, giống nhau giữa cá thể cái và đực.
+ Có 1 cặp NST giới tính XX( tương đồng) hoặc XY( không tương đồng).Thí dụ:…..
- NST giới tính mang gen qui định tính đực, cái và các tính trạng thường liên quan đến giới tính.
ĐÁP ÁN
Trình bày cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính?
Câu 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đa số loài giao phối giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh.
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đó là cơ chế xác định giới tính.(TD bằng sơ đồ)
ĐÁP ÁN
Cho HS ghi lại cơ sở tế bào học lai hai cặp tính trạng của Menden.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Bài 13
Tiết 13
Ruồi giấm và NST của ruồi giấm
Thomas Hunt Moocgan
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
Vì sao đối tượng ruồi giấm là đối tượng thuận lợi trong việc nghiên cứu DT?
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
- Dễ nuôi, đẻ nhiều.
- Vòng đời ngắn( 10-14 ngày)
- Số lượng NST ít (2n=8) dễ quan sát
Ruồi giấm và chu trình sống
PTC
Thân xám, cánh dài
X
Thân đen, cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám, cánh dài
X
F1
Thân đen, cánh cụt
FB
50% Thân xám, cánh dài
50% Thân đen, cánh cụt
Tỉ lệ KH
F1
2. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
PTC: xám,dài x đen,cụt
F1 xám, dài
Lai phân tích
F1 x
đen,cụt
FB 1 xám, dài : 1 đen, cụt
* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
- Sơ đồ lai:
B
V
x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F1
P
G
F1
Lai phân tích
B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
G
FB
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
bv
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1 , Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
- Tại sao phép lai giữ ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Vì cá thể F1 là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Xác định KG con ruồi đực F1
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
3.Kết luận
- Thế nào là DT liên kết?
* DT liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được DT cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân bố các gen như thế nào?
Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- So sánh KH ở F2 Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .
- F2 trong phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp, F2 DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền vững từng nhóm tính trạng.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội( n) của loài.
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
3.Kết luận
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
- Ý nghĩa của DT liên kết là gì? .
-Trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.
T
R
Ò
C
H
Ơ
Ô
H
Ữ
C
I
1
2
3
4
5
6
ĐB
Sự tổ hợp bộ nhiễm săc thể của giao tử đực và giao
tử cái là sự kiện quan trọng của quá trình này?
Câu 1. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội
với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gen
Câu 2. Ô CHỮ 11 CHỮ CÁI
Cặp nhiễm sắc thể là đồng dạng hay không đồng
dạng tuỳ nhóm loài gọi là NST gì?
Câu 3. Ô CHỮ 8 CHỮ CÁI
Sự di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền như
thế nào của từng nhóm tính trạng được qui
định bởi các gen nằm trên 1 NST
Câu 4. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là tên của nhà khoa học đặt nền móng cho
di truyền học?
Câu 5. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Ở kì này nhiễm sắc thể co ngắn cực đai của quá
trình phân bào.
Câu 6. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK.
- Đọc bài em có biết.
- Làm câu hỏi 4/43 SGK
Kính chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)