Bài 13. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Lương Hoàng Vũ | Ngày 04/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen và kiểu hình của F2 khi F1 lai phân tích của trường hợp sau:
P: Mình xám, cánh dài ( BBEE) x Mình đen, cánh cụt (bbee)
GIẢI
P: Mình xám, cánh dài x Mình đen, cánh cụt
BBEE bbee

GP: BE be

F1: BbEe ( Mình xám, cánh dài)

F1 lai phân tích: Mình xám, cánh dài x Mình đen, cánh cụt
BbEe bbee

GF: BE : Be : bE : be be

F2: BbEe : Bbee : bbEe : bbee

Kết luận:
Kiểu hình : Mìnhxám, dài : Mình xám,cụt : Mình đen, dài : Mình đen, cụt
Kiểu gen: BbEe : Bbee : bbEe : bbee
Xám, dài
BBEE
P:
X
be
GP:
BE
BbEe ( Mình xám, cánh dài)
F1:
F1 lai phân tích:
Xám, dài
BbEe
Đen, cụt
bbee
X
GF:
BE : Be : bE : be
be
Đen, cụt
bbee
F2:
BbEe : Bbee : bbEe : bbee
+Kiểu gen: BbEe : Bbee : bbEe : bbee
Kết luận:
+Kiểu hình: Xám, dài : Xám, cụt : Đen, dài : Đen, cụt
Men-Đen đã giải thích như sau:
 Kết quả là có 4 tổ hợp.
Và Moocgan cũng thực hiện phép lai như thế nhưng kết quả không giống như MenĐen. Chỉ cho 2 tổ hợp
( Mình xám, cánh dài: Mình đen, cánh cụt)
I. Thí nghiệm của Moocgan
Xám, dài
BBEE
P:
X
be
GP:
BE
BbEe ( Mình xám, cánh dài)
F1:
F1 lai phân tích:
Xám, dài
BbEe
Đen, cụt
bbee
X
GF:
BE : Be : bE : be
be
Đen, cụt
bbee
F2:
BbEe : Bbee : bbEe : bbee
+Kiểu gen: BbEe : Bbee : bbEe : bbee
Kết luận:
+Kiểu hình: Xám, dài : Xám, cụt : Đen, dài : Đen, cụt
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm:
Sơ đồ kiểu hình?
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm:
Sơ đồ kiểu hình:
P (thuần chủng): Mình xám, cánh dài x Mình đen, cánh cụt

F1: Mình xám, cánh dài

F1 lai phân tích: Mình xám, cánh dài x Mình đen, cánh cụt
F2: Mình xám, cánh dài : Mình đen, cánh cụt.
Quan sát sơ đồ hình 13 Sách trang 42. Cho biết F1 mình xám, cánh dài cho mấy loại giao tử, vì sao?
I. Thí nghiệm của Moocgan
P:
X
GP:
(Mình xám, cánh dài)
F1:
F1 lai phân tích:
X
GF:
F2:
+Kiểu gen: BbEe : Bbee : bbEe : bbee
Kết luận:
+Kiểu hình: Xám, dài : Xám, cụt : Đen, dài : Đen, cụt
: : :
: : :
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm:
2. Giải thích:
Moocgan giải thích:
- Do 2 gen B và E cùng nằm trên 1 sợi nhiễm sắc thể và sợi NST tương đồng còn lại cũng có 2 gen b và e.
I. Thí nghiệm của Moocgan
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm:
2. Giải thích:
Moocgan giải thích:
Do 2 gen B và E cùng nằm trên 1 sợi nhiễm sắc thể và sợi NST tương đồng còn lại cũng có 2 gen b và e.
Sơ đồ lai:
P: Mình xám, cánh dài x Mình đen, cánh cụt
GP:
F1:
(Mình xám,
cánh dài)
F1lai phân tích:
Mình xám, cánh dài x Mình đen, cánh cụt
F2: :
(Mình xám,
cánh dài)
(Mình đen,
cánh cụt)
GF: :
3. Nhận xét:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Hiện tương di truyền liên kết là gì ?
Gọi: B: mình xám; b: mình đen
E:cánh dài; e: canh cụt.
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm:
Moocgan giải thích:
Do 2 gen B và E cùng nằm trên 1 sợi nhiễm sắc thể và sợi NST tương đồng còn lại cũng có 2 gen b và e.
2. Giải thích:
3. Nhận xét:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Thực tế nghiên cứu ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy diều đó các gen có sự liên kết với nhau trên cùng 1 nhiễm sắc thể.
Hoàn thành bảng so sánh sau:
vàng, trơn : vàng, nhăn : xanh, trơn : Xanh, nhăn
AB:Ab:aB:ab ab
Không
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm:
2. Giải thích:
3. Nhận xét:
Thực tế nghiên cứu ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy diều đó các gen có sự liên kết với nhau trên cùng 1 nhiễm sắc thể.
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết
Qua bảng so sánh thì Di truyền liên kết có ý nghĩa gì?
Di truyền liên kết hạn chế xuất hiện biên dị tổ hợp. Trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt để đi kèm nhau.
I. Thí nghiệm của Moocgan
1. Thí nghiệm:
2. Giải thích:
3. Nhận xét:
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết
Di truyền liên kết hạn chế xuất hiện biên dị tổ hợp. Trong chọn giống có thể chọn những nhóm có tính trạng tốt để đi kèm nhau.
Câu 1: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.
Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
- Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK.
- Làm câu hỏi 4/43 SGK
- Soạn bài 14: đọc kỹ nội dung mục III, xem lại cách sử dụng kính hiển vi và cách làm tiêu bản.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Hoàng Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)