Bài 13. Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Kiều Trang | Ngày 04/05/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy, cô giáo về dự giờ thăm lớp
GV : Nguyễn Thị Thùy Dương
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường ?
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY)
- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể
- Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể
2. Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ? Nêu ví dụ cơ chế xác định giới tính ở người ?
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh
Cơ chế NST xác định giới tính ở người
P : ♀ 44A + XX X ♂ 44A + XY
GP : 22A + X 22A + Y , 22A + X
F1 : 44A + XY 44A + XX
Con trai
Con gái
F2 xuất hiện biến dị tổ hợp (kiểu hình khác P). Năm 1910 Moocgan đã tiến hành nghiên cứu di truyền trên ruồi giấm và ông đã phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết (Không xuất hiện kiểu hình khác P). Vậy, di truyền liên kết là gì?
Cho biết tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi lai hai cặp tính trạng của Menđen ?
9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Tiết 14
Bài 13
I. Thí nghiệm cuả Moocgan
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết
Vài nét về Moocgan
Thomas Hunt Moocgan: Nhà di truyền học Mỹ, giáo sư động vật học thực nghiệm ở trường đại học Columbia…
Trong số các công trình nghiên cứu nổi tiếng của Moocgan, có:
+ Cơ sở vật chất của tính di truyền
+ Lí thuyết về gen
+ Di truyền học của ruồi giấm
Thomas Hunt Moocgan
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
Vì sao đối tượng ruồi giấm là đối tượng thuận lợi trong việc nghiên cứu DT?
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
- Dễ nuôi, đẻ nhiều.
- Vòng đời ngắn( 10-14 ngày)
- Số lượng NST ít (2n=8) dễ quan sát
Ruồi giấm và chu trình sống
Ruồi giấm và NST của ruồi giấm
PTC
Thân xám, cánh dài
X
Thân đen, cánh cụt
100% Thân xám, cánh dài

Thân xám, cánh dài
X
F1
Thân đen, cánh cụt
FB
50% Thân xám, cánh dài
50% Thân đen, cánh cụt
Tỉ lệ KH
F1
2. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
PTC: xám,dài x đen,cụt
F1 xám, dài
Lai phân tích
F1(xám, dài) x
đen,cụt
FB 1 xám, dài : 1 đen, cụt
* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
- Sơ đồ lai:
B
V
x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F1
P
G
F1
Lai phân tích
B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
G
FB
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
bv
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1 , Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)
- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực F1 cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
- Vì cá thể F1 là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Xác định KG con ruồi đực F1
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
3.Kết luận
- Thế nào là DT liên kết?
* DT liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được DT cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân bố các gen như thế nào?
Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- So sánh KH ở F2 Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .
- F2 trong phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp, F2 DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền vững từng nhóm tính trạng.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội( n) của loài.
1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
3. Kết luận
II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
- Ý nghĩa của DT liên kết là gì?
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
- Bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen → Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
- Trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
T
R
Ò
C
H
Ơ
Ô
H

C
I
1
2
3
4
5
6
ĐB
Sự tổ hợp bộ nhiễm săc thể của giao tử đực và giao
tử cái là sự kiện quan trọng của quá trình này?
Câu 1. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội
với cá thể mang tính trạng lặn nhằm xác định kiểu gen
Câu 2. Ô CHỮ 11 CHỮ CÁI
Cặp nhiễm sắc thể là đồng dạng hay không đồng
dạng tuỳ nhóm loài gọi là NST gì?
Câu 3. Ô CHỮ 8 CHỮ CÁI
Sự di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền như
thế nào của từng nhóm tính trạng được qui
định bởi các gen nằm trên 1 NST
Câu 4. Ô CHỮ 7 CHỮ CÁI
Đây là tên của nhà khoa học đặt nền móng cho
di truyền học?
Câu 5. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Ở kì này nhiễm sắc thể co ngắn cực đai của quá
trình phân bào.
Câu 6. Ô CHỮ 6 CHỮ CÁI
Dặn dò:
- Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK.
- Đọc bài em có biết.
- Làm câu hỏi 4/43 SGK
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kiều Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)