Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Sỹ |
Ngày 28/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tôn sư trọng đạo
Đặng Thị Thanh Thuỷ
Trường THCS Thị trấn hưng hà
Đầu - đuôi
Nhắm - mở
Khóc - Cười
Ngắn - dài
Kiểm tra bài cũ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc người cười
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Thành ngữ
Đầu
voi
đuôi
chuột
Đuôi chuột đầu voi
Đầu sư tử đuôi thằn lằn
To như đầu voi, bé như đuôi chuột
Không thể
thay đổi
thêm bớt,
đảo vị trí
các từ
- Cụm từ có cấu tạo cố định
Sự việc lúc khởi đầu có vẻ to tát, quy mô
nhưng khi kết thúc lại không ra gì.
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành
ngữ
Ví dụ: Cách làm việc theo kiểu đầu voi đuôi chuột
của họ làm sao có hiệu quả được.
đầu voi đuôi chuột
2, Khái niệm:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
T×m nh÷ng biÕn thÓ cña c¸c thµnh ng÷ sau?
Đứng núi này trông núi nọ
Ba chìm bảy nổi
*Đứng núi này trông núi khác
*Đứng núi nọ trông núi kia
*Bảy nổi ba chìm
*Năm chìm bảy nổi
? Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Chú ý:
Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
1. Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Trên đe dưới búa
Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có lối thoát.
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn dụ
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo lên nó.
Đựơc hiểu thông qua phép ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, .
1. Nghĩa của thành ngữ: Có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, hoán dụ.
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau đây và xác định vai trò ngữ pháp của chúng.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi người rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
Hoạt động nhóm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi người
rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc
nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
Bảy nổi ba chìm
Vị ngữ
Lá lành đùm lá rách
Chủ ngữ
một tấc lên đến giời
Phụ ngữ
chó ăn đá gà ăn sỏi
Phụ ngữ
Hoạt động nhóm
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
3. Giá trị của thành ngữ:
Hãy diễn đạt ý nghĩa của câu sau mà không sử dụng thành ngữ:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Trích Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương)
Bảy nổi ba chìm:
- Số phận , cuộc sống long đong
gặp nhiều gian truân vất vả
Dài dòng, không sinh động ,
b. Cách nói một tấc đến giời của nó khiến mọi người rất khó chịu.
- Cách nói ba hoa khoác loác , không có cơ
sở thực tế của nó khiến mọi người rất khó chịu
? Thiếu sinh động , không rõ giá trị biểu cảm
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Giá trị của thành ngữ:
Bài tập 1 : Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau :
1. Người ta là hoa đất .
2. Rét như cắt .
6. Mẹ tròn con vuông .
5. Tấc đất , tấc vàng .
4. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa .
3. Nhanh như chớp .
................
gạo
Chuột sa chĩnh gạo
- Rất may mắn , gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
- Tiêu pha lãng phí, hoang tàn, ngông cuồng
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột ,
lúc vinh hiển , lúc thất thế
Mặt dơi tai chuột :
-
Khuôn mặt xấu xí, khó coi
Tìm thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
Góc tư liệu về thành ngữ
Mèo mù vớ cá rán
Mèo mả gà đồng
Mỡ để miệng mèo
Mèo già hoá cáo
Cơm treo mèo nhịn đói
Có ăn nhạt mới thương đến mèo
Mèo khen mèo dài đuôi
Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ
Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào
Chó treo mèo đậy...
Chó già gà non.
Chơi với chó, chó liếm mặt
Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.
Chó cùng dứt giậu.
Chó già giữ xương.
Nhấm nhẳng như chó cắn ma.
Chó chê mèo lắm lông.
Chó cắn áo rách.
Chó có váy lĩnh.
Tóp tép như chó đớp ruồi.
Chuột sa chĩnh gạo.
Chuột chạy cùng sào.
Ướt như chuột lột.
Như chuột phải khói.
Cháy nhà mới ra mặt chuột.
Mặt dơi tai chuột.
Hôi như chuột chù.
Lủi như chuột ngày.
Mặt như chuột kẹp.
Đầu voi đuôi chuột.
Ném chuột sợ vỡ lọ quý.
Lên voi xuống chó.
Theo voi hít bã mía.
Thầy bói xem voi.
Lấy thúng úp voi.
Trăm voi không bằng bát nước xáo.
K hoẻ như voi.
Voi giày ngựa xéo.
Rước voi giày mồ.
Voi đú chuột chù nhảy cẫng.
1, Làm các bài tập của bài: Thành ngữ trong SGK, SBT.
2, Sưu tầm các thành ngữ được lưu truyền ở địa phương và giải nghĩa các thành ngữ đó.
3, Soạn bài: "Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh.
Đặng Thị Thanh Thuỷ
Trường THCS Thị trấn hưng hà
Đầu - đuôi
Nhắm - mở
Khóc - Cười
Ngắn - dài
Kiểm tra bài cũ
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Nhắm - mở
Mắt nhắm mắt mở
Khóc - Cười
Kẻ khóc người cười
Ngắn - dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Thành ngữ
Đầu
voi
đuôi
chuột
Đuôi chuột đầu voi
Đầu sư tử đuôi thằn lằn
To như đầu voi, bé như đuôi chuột
Không thể
thay đổi
thêm bớt,
đảo vị trí
các từ
- Cụm từ có cấu tạo cố định
Sự việc lúc khởi đầu có vẻ to tát, quy mô
nhưng khi kết thúc lại không ra gì.
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành
ngữ
Ví dụ: Cách làm việc theo kiểu đầu voi đuôi chuột
của họ làm sao có hiệu quả được.
đầu voi đuôi chuột
2, Khái niệm:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
T×m nh÷ng biÕn thÓ cña c¸c thµnh ng÷ sau?
Đứng núi này trông núi nọ
Ba chìm bảy nổi
*Đứng núi này trông núi khác
*Đứng núi nọ trông núi kia
*Bảy nổi ba chìm
*Năm chìm bảy nổi
? Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Chú ý:
Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
1. Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Trên đe dưới búa
Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có lối thoát.
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn dụ
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo lên nó.
Đựơc hiểu thông qua phép ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, .
1. Nghĩa của thành ngữ: Có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, hoán dụ.
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau đây và xác định vai trò ngữ pháp của chúng.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi người rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
Hoạt động nhóm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi người
rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc
nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
Bảy nổi ba chìm
Vị ngữ
Lá lành đùm lá rách
Chủ ngữ
một tấc lên đến giời
Phụ ngữ
chó ăn đá gà ăn sỏi
Phụ ngữ
Hoạt động nhóm
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
3. Giá trị của thành ngữ:
Hãy diễn đạt ý nghĩa của câu sau mà không sử dụng thành ngữ:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Trích Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương)
Bảy nổi ba chìm:
- Số phận , cuộc sống long đong
gặp nhiều gian truân vất vả
Dài dòng, không sinh động ,
b. Cách nói một tấc đến giời của nó khiến mọi người rất khó chịu.
- Cách nói ba hoa khoác loác , không có cơ
sở thực tế của nó khiến mọi người rất khó chịu
? Thiếu sinh động , không rõ giá trị biểu cảm
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Giá trị của thành ngữ:
Bài tập 1 : Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau :
1. Người ta là hoa đất .
2. Rét như cắt .
6. Mẹ tròn con vuông .
5. Tấc đất , tấc vàng .
4. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa .
3. Nhanh như chớp .
................
gạo
Chuột sa chĩnh gạo
- Rất may mắn , gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
- Tiêu pha lãng phí, hoang tàn, ngông cuồng
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột ,
lúc vinh hiển , lúc thất thế
Mặt dơi tai chuột :
-
Khuôn mặt xấu xí, khó coi
Tìm thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
Góc tư liệu về thành ngữ
Mèo mù vớ cá rán
Mèo mả gà đồng
Mỡ để miệng mèo
Mèo già hoá cáo
Cơm treo mèo nhịn đói
Có ăn nhạt mới thương đến mèo
Mèo khen mèo dài đuôi
Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ
Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào
Chó treo mèo đậy...
Chó già gà non.
Chơi với chó, chó liếm mặt
Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.
Chó cùng dứt giậu.
Chó già giữ xương.
Nhấm nhẳng như chó cắn ma.
Chó chê mèo lắm lông.
Chó cắn áo rách.
Chó có váy lĩnh.
Tóp tép như chó đớp ruồi.
Chuột sa chĩnh gạo.
Chuột chạy cùng sào.
Ướt như chuột lột.
Như chuột phải khói.
Cháy nhà mới ra mặt chuột.
Mặt dơi tai chuột.
Hôi như chuột chù.
Lủi như chuột ngày.
Mặt như chuột kẹp.
Đầu voi đuôi chuột.
Ném chuột sợ vỡ lọ quý.
Lên voi xuống chó.
Theo voi hít bã mía.
Thầy bói xem voi.
Lấy thúng úp voi.
Trăm voi không bằng bát nước xáo.
K hoẻ như voi.
Voi giày ngựa xéo.
Rước voi giày mồ.
Voi đú chuột chù nhảy cẫng.
1, Làm các bài tập của bài: Thành ngữ trong SGK, SBT.
2, Sưu tầm các thành ngữ được lưu truyền ở địa phương và giải nghĩa các thành ngữ đó.
3, Soạn bài: "Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Sỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)