Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Trần Thị Thảo |
Ngày 28/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ LỚP 7A2
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
và các em học sinh
Giáo viên thực hiên:: Tr?n Th? Th?o
Tru?ng THCS PhúH?i- D?c tr?ng-lâm đồng
TẬP THỂ LỚP 7A2
và các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
? Thế nào
là từ
đồng âm?
? Đặt câu
với cặp từ
đồng âm.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Tiết 49 : THÀNH NGỮ
Lên
thác
xuống
ghềnh
Lên trên thác xuống dưới ghềnh
Lên ghềnh xuống thác
Không thể
thay đổi
thêm bớt,
đảo vị trí
các từ
- Cuïm töø coù caáu taïo coá ñònh
Trải qua nhiều vất vả, gian truân, hiểm nguy.
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành
ngữ
Tiết 49 : THÀNH NGỮ
nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c (Nhử aựnh chụựp loựe leõn roi taột ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Tiết 49 : THÀNH NGỮ
Trên đe dưới búa
Tình trạng bị kìm kẹp,chèn ép từ các phía không có lối thoát
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn du.
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó.
Nghia c?a thành ng? có th? b?t ngu?n tr?c ti?p t? nghia đen c?a của t? t?o nên nó nhung thu?ng thông qua m?t s? phép chuy?n nghia nhu ?n d? , so sánh .(sgk/144).
6. Mẹ goá con côi
7. Nuôi ong tay áo
8. Đi guốc trong bụng
9. Bùn lầy nước đọng
10. Nhà tranh vách đất
1. Tham sống sợ chết
2. Rán sành ra mỡ
3. Ruột để ngoài da
4. Mưa to gió lớn
5. Lòng lang dạ thú
Thảo luận nhóm
Sắp xếp các thành ngữ sau vào hai nhóm:
-Nhóm 1: Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
-Nhóm 2: Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
H?t gi?
Nhóm 1
Nhóm 2
-Tham sống sợ chết
-Mưa to gió lớn
-Mẹ goá con côi
-Bùn lầy nước đọng
- Nhà tranh vách đất
-Rán sành ra mỡ
-Ruột để ngoài da
-Lòng lang dạ thú
-Đi guốc trong bụng.
-Nuôi ong tay áo
(Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.)
(Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.)
Đứng núi nọ trông núi kia.
Nhöõng bieán theå cuûa thaønh ngöõ sau:
Đứng núi này trông núi nọ.
Đứng núi này trông núi khác.
? Tuy thaứnh ngửừ coự caỏu taùo coỏ ủũnh nhửng moọt soỏ ớt thaứnh ngửừ vaón coự theồ coự nhửừng bieỏn ủoồi nhaỏt ủũnh.
? Luu ý:
Nghĩa: Không yên tâm, không thoả mãn, luôn muốn thay đổi.
Một mặt người bằng mười mặt của.
Khẳng định tư tưởng coi trọng con người,
giá trị con người của nhân dân ta.
Thương người như thể thương thân.
Khuyên nhủ con người yêu thương người
khác như chính bản thân mình.
Rõ như ban ngày.
Rất rõ, rất sáng tỏ, không có gì đáng bàn
cãi.
Run như cầy sấy.
Run lẩy bẩy vì quá rét hay vì quá sợ hãi.
Tục ngữ
Thành ngữ
Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
Thành ngữ
Tục ngữ
- Là một cụm từ cố định, được dùng để tạo câu.
- Có chức năng định danh - gọi tên sự vật, gọi tên tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật, hiện tượng.
- Là một câu hoàn chỉnh.
- Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
Sơn hào hải vị là những món ăn
các lang mang tới trong ngày lễ
Tiên Vương.
Sơn hào hải vị
CN
- Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các câu sau:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương )
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn
có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang....
( Tô Hoài )
Bảy nổi ba chìm
tắt lửa tối đèn
VN
PN
Chức vụ ngữ
pháp của
thành ngữ
1
2
3
chủ ngữ
vị ngữ
phụ ngữ
-
Thành ng? có thể làm ch? ng? , v? ng? trong câu
ho?c làm ph? ng? trong c?m danh t?, c?m d?ng t? .
? SO SÁNH CÁCH DiỄN ĐẠT SAU:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Trôi nổi, phiêu bạt với nước non.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non
Bảy nổi ba chìm
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Nước non lận đận một mình
Thân cò vất vả, hiểm nguy, gian truân bấy nay.
-> Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tượng,tính biểu cảm cao.
a. a. §Õn ngµy lÔ Tiªn V¬ng, c¸c lang mang s¬n hµo h¶i vÞ, nem c«ng ch¶ phîng tíi, ch¼ng thiÕu thø g×.
§Õn ngµy lÔ Tiªn V¬ng, c¸c lang mang s¬n hµo h¶i vÞ, nem c«ng ch¶ phîng tíi, ch¼ng thiÕu thø g×.
- sơn hào hải vị. - nem công chả phượng.
- t? c? vơ thn.
- kho? nhu voi.
c. da m?i tĩc suong.
thành
ngữ
Hán-
Việt
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.
Sơn hào hải vị
Tứ cố vô thân
núi
thức ăn động vật
biển
bốn
ngoảnh,
nhìn
không
thân thích
món ăn
Những món ăn ngon, lạ trên rừng, dưới biển.
Bốn phía nhìn lại không một người thân thích,
ruột thịt ( cô độc).
-> Nem coõng chaỷ phửụùng : nhửừng moựn aờn ngon, quý vaứ sang troùng.
-> Khoỷe nhử voi : raỏt khoỷe, khoỷe moọt caựch phi thửụứng.
-> Da m?i tĩc suong: da l?m d?m nhu v?y con d?i m?i, tĩc b?c nhu suong .( ch? ngu?i gi)
Nghĩa của các thành ngữ:
Lời …. tiếng nói
Một nắng hai….
Ngày lành tháng …..
No cơm ấm…..
Bách………..bách thắng
Sinh……. lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
...
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Bài 3/ SGK/ 145. §iÒn thªm yÕu tè ®Ó ®îc thµnh ng÷ trän vẹn.
.
Xem hình tìm...thành ngữ
thầy bói xem voi
ếch ngồi đáy giếng
con rồng cháu tiên
................
................
Chuột sa chĩnh gạo
gạo
Rất may mắn gặp được một nơi
sung sướng đầy đủ, nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
Tiêu pha lãng phí ,
hoang tàn,ngông cuồng.
Lên voi xuống chó
>Thay đổi địa vị thất thường đột ngột lúc vinh hiển, lúc thất thế.
Đố hoa
An cư lạc nghiệp
Nói nhăng nói cuội
Ếch ngồi đáy giếng
Giải nghĩa các thành ngữ sau
Bán tín bán nghi
9
Ăn cháo đá bát
Con Rồng cháu Tiên
Chân lấm tay bùn
Điêù hay lẽ phải
Gầy như que củi
1
2
3
4
5
7
8
6
10
Thầy bói xem voi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
.
Làm các
bài tập
còn lại, biết
vận dụng
trong
giao
tiếp.
Chuẩn bị
bài:
TiẾNG
GÀ
TRƯA
Nắm kiến thức cơ bản bài học. Học thuộc, hiểu nội dung ghi nhớ( SGK).
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
và các em học sinh
Giáo viên thực hiên:: Tr?n Th? Th?o
Tru?ng THCS PhúH?i- D?c tr?ng-lâm đồng
TẬP THỂ LỚP 7A2
và các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
? Thế nào
là từ
đồng âm?
? Đặt câu
với cặp từ
đồng âm.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Tiết 49 : THÀNH NGỮ
Lên
thác
xuống
ghềnh
Lên trên thác xuống dưới ghềnh
Lên ghềnh xuống thác
Không thể
thay đổi
thêm bớt,
đảo vị trí
các từ
- Cuïm töø coù caáu taïo coá ñònh
Trải qua nhiều vất vả, gian truân, hiểm nguy.
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành
ngữ
Tiết 49 : THÀNH NGỮ
nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c (Nhử aựnh chụựp loựe leõn roi taột ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Tiết 49 : THÀNH NGỮ
Trên đe dưới búa
Tình trạng bị kìm kẹp,chèn ép từ các phía không có lối thoát
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn du.
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó.
Nghia c?a thành ng? có th? b?t ngu?n tr?c ti?p t? nghia đen c?a của t? t?o nên nó nhung thu?ng thông qua m?t s? phép chuy?n nghia nhu ?n d? , so sánh .(sgk/144).
6. Mẹ goá con côi
7. Nuôi ong tay áo
8. Đi guốc trong bụng
9. Bùn lầy nước đọng
10. Nhà tranh vách đất
1. Tham sống sợ chết
2. Rán sành ra mỡ
3. Ruột để ngoài da
4. Mưa to gió lớn
5. Lòng lang dạ thú
Thảo luận nhóm
Sắp xếp các thành ngữ sau vào hai nhóm:
-Nhóm 1: Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
-Nhóm 2: Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
H?t gi?
Nhóm 1
Nhóm 2
-Tham sống sợ chết
-Mưa to gió lớn
-Mẹ goá con côi
-Bùn lầy nước đọng
- Nhà tranh vách đất
-Rán sành ra mỡ
-Ruột để ngoài da
-Lòng lang dạ thú
-Đi guốc trong bụng.
-Nuôi ong tay áo
(Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.)
(Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.)
Đứng núi nọ trông núi kia.
Nhöõng bieán theå cuûa thaønh ngöõ sau:
Đứng núi này trông núi nọ.
Đứng núi này trông núi khác.
? Tuy thaứnh ngửừ coự caỏu taùo coỏ ủũnh nhửng moọt soỏ ớt thaứnh ngửừ vaón coự theồ coự nhửừng bieỏn ủoồi nhaỏt ủũnh.
? Luu ý:
Nghĩa: Không yên tâm, không thoả mãn, luôn muốn thay đổi.
Một mặt người bằng mười mặt của.
Khẳng định tư tưởng coi trọng con người,
giá trị con người của nhân dân ta.
Thương người như thể thương thân.
Khuyên nhủ con người yêu thương người
khác như chính bản thân mình.
Rõ như ban ngày.
Rất rõ, rất sáng tỏ, không có gì đáng bàn
cãi.
Run như cầy sấy.
Run lẩy bẩy vì quá rét hay vì quá sợ hãi.
Tục ngữ
Thành ngữ
Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
Thành ngữ
Tục ngữ
- Là một cụm từ cố định, được dùng để tạo câu.
- Có chức năng định danh - gọi tên sự vật, gọi tên tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật, hiện tượng.
- Là một câu hoàn chỉnh.
- Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
Sơn hào hải vị là những món ăn
các lang mang tới trong ngày lễ
Tiên Vương.
Sơn hào hải vị
CN
- Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các câu sau:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương )
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn
có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang....
( Tô Hoài )
Bảy nổi ba chìm
tắt lửa tối đèn
VN
PN
Chức vụ ngữ
pháp của
thành ngữ
1
2
3
chủ ngữ
vị ngữ
phụ ngữ
-
Thành ng? có thể làm ch? ng? , v? ng? trong câu
ho?c làm ph? ng? trong c?m danh t?, c?m d?ng t? .
? SO SÁNH CÁCH DiỄN ĐẠT SAU:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Trôi nổi, phiêu bạt với nước non.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non
Bảy nổi ba chìm
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Nước non lận đận một mình
Thân cò vất vả, hiểm nguy, gian truân bấy nay.
-> Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tượng,tính biểu cảm cao.
a. a. §Õn ngµy lÔ Tiªn V¬ng, c¸c lang mang s¬n hµo h¶i vÞ, nem c«ng ch¶ phîng tíi, ch¼ng thiÕu thø g×.
§Õn ngµy lÔ Tiªn V¬ng, c¸c lang mang s¬n hµo h¶i vÞ, nem c«ng ch¶ phîng tíi, ch¼ng thiÕu thø g×.
- sơn hào hải vị. - nem công chả phượng.
- t? c? vơ thn.
- kho? nhu voi.
c. da m?i tĩc suong.
thành
ngữ
Hán-
Việt
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.
Sơn hào hải vị
Tứ cố vô thân
núi
thức ăn động vật
biển
bốn
ngoảnh,
nhìn
không
thân thích
món ăn
Những món ăn ngon, lạ trên rừng, dưới biển.
Bốn phía nhìn lại không một người thân thích,
ruột thịt ( cô độc).
-> Nem coõng chaỷ phửụùng : nhửừng moựn aờn ngon, quý vaứ sang troùng.
-> Khoỷe nhử voi : raỏt khoỷe, khoỷe moọt caựch phi thửụứng.
-> Da m?i tĩc suong: da l?m d?m nhu v?y con d?i m?i, tĩc b?c nhu suong .( ch? ngu?i gi)
Nghĩa của các thành ngữ:
Lời …. tiếng nói
Một nắng hai….
Ngày lành tháng …..
No cơm ấm…..
Bách………..bách thắng
Sinh……. lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
...
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Bài 3/ SGK/ 145. §iÒn thªm yÕu tè ®Ó ®îc thµnh ng÷ trän vẹn.
.
Xem hình tìm...thành ngữ
thầy bói xem voi
ếch ngồi đáy giếng
con rồng cháu tiên
................
................
Chuột sa chĩnh gạo
gạo
Rất may mắn gặp được một nơi
sung sướng đầy đủ, nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
Tiêu pha lãng phí ,
hoang tàn,ngông cuồng.
Lên voi xuống chó
>Thay đổi địa vị thất thường đột ngột lúc vinh hiển, lúc thất thế.
Đố hoa
An cư lạc nghiệp
Nói nhăng nói cuội
Ếch ngồi đáy giếng
Giải nghĩa các thành ngữ sau
Bán tín bán nghi
9
Ăn cháo đá bát
Con Rồng cháu Tiên
Chân lấm tay bùn
Điêù hay lẽ phải
Gầy như que củi
1
2
3
4
5
7
8
6
10
Thầy bói xem voi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
.
Làm các
bài tập
còn lại, biết
vận dụng
trong
giao
tiếp.
Chuẩn bị
bài:
TiẾNG
GÀ
TRƯA
Nắm kiến thức cơ bản bài học. Học thuộc, hiểu nội dung ghi nhớ( SGK).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)