Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Hoàng Mai Hương |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NGUYỄN THỊ VỊNH
thi đua dạy tốt - học tốt
chào mừng ngày nhà giáo việt nam !
Trường THCS Đồng xuân - Phúc yên - Vĩnh phúc
gV: Hoàng hương
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49
Thành ngữ
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
1. Bài tập:
" Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh b?y nay".
- NÕu thay – thªm nh÷ng tõ kh¸c th× ý nghÜa sÏ láng lÎo, mê nh¹t.
- Kh«ng thÓ ®æi vÞ trÝ ®îc v× ®©y lµ trËt tù tõ cè ®Þnh.
- §Æc ®iÓm cÊu t¹o: kh¸ chÆt chÏ vÒ thø tù c¸c tõ vµ néi dung ý nghÜa.
* Cấu tạo:
hành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác.
* NghÜa cña thµnh ng÷:
- lªn th¸c xuèng ghÒnh:
trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt.
- Nhanh nh chíp:
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
So sánh nghĩa của 2 nhóm thành ngữ sau:
Tham sống sợ chết, cơm no áo ấm, nhà cao cửa rộng.
? Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó.
Cách 1: Tìm các từ đồng nghĩa
- lá lành đùm lá rách: đùm bọc, che chở
- mẹ tròn con vuồng: trọn vẹn, tốt đẹp, suôn sẻ
b. Lá lành đùm lá rách, mẹ tròn con vuông,.
Cách 2: Thông qua phép chuyển nghĩa
- Phép ẩn dụ: (lá lành: những người có h/c sống thuận lợi, kinh tế khá; lá rách: những người có h/c khó khăn, không gặp may mắn).
- Phép miêu tả, liên tưởng: (tròn - vuông: âm - dương, đất trời hài hoà).
Nghĩa phải suy ra từ ý nghĩa chung của cả thành ngữ theo một trong 2 cách sau:
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
1. Bài tập
Thµnh ng÷ lµ côm tõ cã cÊu t¹o cè ®Þnh, biÓu thÞ 1 ý nghÜa hoµn chØnh.
- NghÜa cña thµnh ng÷ ®îc hiÓu trùc tiÕp tõ nghÜa ®en cña c¸c tõ t¹o nªn nã hoÆc th«ng qua 1 sè phÐp chuyÓn nghÜa nh Èn dô, so s¸nh,…
2. KÕt luËn.
Lưu ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
VD: Đứng núi này trông núi nọ
Đứng núi này trông núi khác
Đứng núi nọ trông núi kia
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
II. Sử dụng thành ngữ.
1. Bài tập:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương )
b. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
(Tô Hoài)
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó hoặc thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,.
VN.
phụ ngữ
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
II. Sử dụng thành ngữ.
1. Bài tập:
Vai trò ngữ pháp : Lm VN (a), lm ph? ng? cho DT (b) .
Tỏc d?ng: ý nghĩa cô đọng, hàm súc, gợi liên tưởng.
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó hoặc thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,.
2. KÕt luËn.
Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ,..
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, cô đọng, có tính hình tượng và tính biểu cảm cao.
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
Ghi nhớ
1/ - Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó hoặc thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,.
2/ - Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ,..
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, cô đọng, có tính hình tượng và tính biểu cảm cao.
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
BT 1. Tìm và giải nghĩa các thnh ngữ.
I. Thế nào là thành ngữ
II. Sử dụng thành ngữ
III. Luy?n t?p
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lý Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
(Thạch Sanh)
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
(Truyện Kiều)
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
- sơn hào hải vị: sơn - núi, hào - món ăn ngon lấy từ động vật, hải là biển.
? các món ăn ngon lạ có ở trên núi và dưới biển.
- Nem công chả phượng: công - chim công, phượng - chim phượng, nem - chả là 2 món ăn ngon trong mâm cỗ sang trọng
? Món ăn ngon, sang trọng và quý, khó tìm.
b. Khoẻ như voi: rất khoẻ.
Tứ cố vô thân: cô độc, không có người thân thích.
c. Da mồi tóc sương: da lám tấm vệt đen như vẩy con đồi mồi, tóc trắng như sương
? Chỉ người đã già yếu.
BT 1. Tìm và giải nghĩa các thnh ngữ.
I. Thế nào là thành ngữ
II. Sử dụng thành ngữ
III. Luy?n t?p
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
BT2. Điền thêm yếu tố để tạo thành ngữ.
Lời .... tiếng nói.
Một nắng hai ....
Ngày lành tháng ...
No cơm ấm .....
Bách .... bách thắng.
Sinh ....lập nghiệp.
ăn
sương
tốt
cật
chiến
cơ
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
III.Luyện tập
3. Tìm các thành ngữ có cấu tạo theo:
Thành ngữ được cấu tạo theo phương thức so sánh, miêu tả.
? Chạy long tóc gáy, lúng búng như ngậm hột thị.
Thành ngữ được tạo theo phương thức ẩn dụ.
? Chuột sa chĩnh gạo, khố rách áo ôm, .
Thành ngữ cấu tạo theo phép đối.
? Cá lớn nuốt cá bé, ăn bữa sáng lo bữa tối.
- Thành ngữ Thuần Việt tương đương thành ngữ Hán Việt.
? Nửa tin nửa ngờ - Bán tín bán nghi
Thành ngữ được cấu tạo theo phương thức nói quá
? Vắt cổ chày ra nước, Bán giời không văn tự..
NGUYỄN THỊ VỊNH
xin chân thành cảm ơn
sự theo dõi củacác em học sinh !
thi đua dạy tốt - học tốt
chào mừng ngày nhà giáo việt nam !
Trường THCS Đồng xuân - Phúc yên - Vĩnh phúc
gV: Hoàng hương
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49
Thành ngữ
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
1. Bài tập:
" Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh b?y nay".
- NÕu thay – thªm nh÷ng tõ kh¸c th× ý nghÜa sÏ láng lÎo, mê nh¹t.
- Kh«ng thÓ ®æi vÞ trÝ ®îc v× ®©y lµ trËt tù tõ cè ®Þnh.
- §Æc ®iÓm cÊu t¹o: kh¸ chÆt chÏ vÒ thø tù c¸c tõ vµ néi dung ý nghÜa.
* Cấu tạo:
hành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác.
* NghÜa cña thµnh ng÷:
- lªn th¸c xuèng ghÒnh:
trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt.
- Nhanh nh chíp:
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
So sánh nghĩa của 2 nhóm thành ngữ sau:
Tham sống sợ chết, cơm no áo ấm, nhà cao cửa rộng.
? Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó.
Cách 1: Tìm các từ đồng nghĩa
- lá lành đùm lá rách: đùm bọc, che chở
- mẹ tròn con vuồng: trọn vẹn, tốt đẹp, suôn sẻ
b. Lá lành đùm lá rách, mẹ tròn con vuông,.
Cách 2: Thông qua phép chuyển nghĩa
- Phép ẩn dụ: (lá lành: những người có h/c sống thuận lợi, kinh tế khá; lá rách: những người có h/c khó khăn, không gặp may mắn).
- Phép miêu tả, liên tưởng: (tròn - vuông: âm - dương, đất trời hài hoà).
Nghĩa phải suy ra từ ý nghĩa chung của cả thành ngữ theo một trong 2 cách sau:
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
1. Bài tập
Thµnh ng÷ lµ côm tõ cã cÊu t¹o cè ®Þnh, biÓu thÞ 1 ý nghÜa hoµn chØnh.
- NghÜa cña thµnh ng÷ ®îc hiÓu trùc tiÕp tõ nghÜa ®en cña c¸c tõ t¹o nªn nã hoÆc th«ng qua 1 sè phÐp chuyÓn nghÜa nh Èn dô, so s¸nh,…
2. KÕt luËn.
Lưu ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
VD: Đứng núi này trông núi nọ
Đứng núi này trông núi khác
Đứng núi nọ trông núi kia
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
II. Sử dụng thành ngữ.
1. Bài tập:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương )
b. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
(Tô Hoài)
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó hoặc thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,.
VN.
phụ ngữ
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
II. Sử dụng thành ngữ.
1. Bài tập:
Vai trò ngữ pháp : Lm VN (a), lm ph? ng? cho DT (b) .
Tỏc d?ng: ý nghĩa cô đọng, hàm súc, gợi liên tưởng.
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó hoặc thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,.
2. KÕt luËn.
Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ,..
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, cô đọng, có tính hình tượng và tính biểu cảm cao.
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
Ghi nhớ
1/ - Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó hoặc thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,.
2/ - Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ,..
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, cô đọng, có tính hình tượng và tính biểu cảm cao.
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
BT 1. Tìm và giải nghĩa các thnh ngữ.
I. Thế nào là thành ngữ
II. Sử dụng thành ngữ
III. Luy?n t?p
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lý Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
(Thạch Sanh)
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
(Truyện Kiều)
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
- sơn hào hải vị: sơn - núi, hào - món ăn ngon lấy từ động vật, hải là biển.
? các món ăn ngon lạ có ở trên núi và dưới biển.
- Nem công chả phượng: công - chim công, phượng - chim phượng, nem - chả là 2 món ăn ngon trong mâm cỗ sang trọng
? Món ăn ngon, sang trọng và quý, khó tìm.
b. Khoẻ như voi: rất khoẻ.
Tứ cố vô thân: cô độc, không có người thân thích.
c. Da mồi tóc sương: da lám tấm vệt đen như vẩy con đồi mồi, tóc trắng như sương
? Chỉ người đã già yếu.
BT 1. Tìm và giải nghĩa các thnh ngữ.
I. Thế nào là thành ngữ
II. Sử dụng thành ngữ
III. Luy?n t?p
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
BT2. Điền thêm yếu tố để tạo thành ngữ.
Lời .... tiếng nói.
Một nắng hai ....
Ngày lành tháng ...
No cơm ấm .....
Bách .... bách thắng.
Sinh ....lập nghiệp.
ăn
sương
tốt
cật
chiến
cơ
NGUYỄN THỊ VỊNH
Tiết 49 Thành ngữ
III.Luyện tập
3. Tìm các thành ngữ có cấu tạo theo:
Thành ngữ được cấu tạo theo phương thức so sánh, miêu tả.
? Chạy long tóc gáy, lúng búng như ngậm hột thị.
Thành ngữ được tạo theo phương thức ẩn dụ.
? Chuột sa chĩnh gạo, khố rách áo ôm, .
Thành ngữ cấu tạo theo phép đối.
? Cá lớn nuốt cá bé, ăn bữa sáng lo bữa tối.
- Thành ngữ Thuần Việt tương đương thành ngữ Hán Việt.
? Nửa tin nửa ngờ - Bán tín bán nghi
Thành ngữ được cấu tạo theo phương thức nói quá
? Vắt cổ chày ra nước, Bán giời không văn tự..
NGUYỄN THỊ VỊNH
xin chân thành cảm ơn
sự theo dõi củacác em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Mai Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)