Bài 12. Thành ngữ

Chia sẻ bởi Đinh Ngọc Bích | Ngày 28/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 48:
Thµnh ng÷
Người dạy: Hứa Thị Hiên
KIỂM TRA BÀI CŨ:
H. Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau và không liên quan gì đến nhau.
Tiết 48: Thành ngữ.
I. Thế nào là thành ngữ.
1. Ví dụ:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
(Ca dao)
Quản chi lên thác xuống ghềnh
Một rằng cờ đỏ đinh ninh lời thề.
(Tố Hữu)
H. Có thể thay cụm lên thác xuống ghềnh bằng các từ khác được không? Vì sao
- Không, vì ý nghĩa sẽ trở nên lỏng lẻo, nhạt nhẽo.
2. Nhận xét:
H. Có thể hoán đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên được không? Tại sao?
- Không hoán đổi được vì đây là một cụm từ cố định.
Cụm từ:
Lên thác xuống ghềnh
H. Em rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
Có cấu tạo cố định.
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên là chặt chẽ về thứ tự các từ và nội dung ý nghĩa.
=> Là thành ngữ.
Tiết 48: Thành ngữ.
I. Thế nào là thành ngữ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Cụm từ:
Lên thác xuống ghềnh
- Có cấu tạo cố định.
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Là thành ngữ.





H. Thế nào là thành ngữ?
*Ghi nhớ: Sgk (114)
Lên thác xuống ghềnh
-Trải qua nhiều gian nan vất vả, nguy hiểm.
=>Thành ngữ mang ý nghĩa hàm ẩn.
Trôi nổi, lênh đênh phiêu bạt
Nhanh như chớp
Hành động rất nhanh, chính xác
=> Thành ngữ có nghĩa bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa thực của các từ tạo nên nó.
Tiết 48: Thành ngữ.
THẢO LUẬN NHÓM
Sắp xếp các thành ngữ vào hai nhóm:
Nhóm 1: Nghĩa được trực tiếp bắt nguồn từ nghĩa thực của , các từ tạo nên nó.
Nhóm 2: Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.
Tham sống sợ chết.
Lá lành đùm lá rách.
Cơm no áo ấm.
4. Mẹ tròn con vuông.
5. Nhà cao cửa rộng.
6. Chó ngáp phải ruồi.
Tiết 48: Thành ngữ
Nhóm 1 (Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa thực của các từ tạo nên nó.)

- Tham sống sợ chết.
- Cơm no áo ấm.
- Nhà cao cửa rộng.
Nhóm 2 (Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.)
- Lá lành đùm lá rách.
Mẹ tròn con vuông.
Chó ngáp phải ruồi.
- Lá lành đùm lá rách, chó ngáp phải ruồi -> dùng phép ẩn dụ.
H. Tại sao lại nói lá lành đùm lá rách?
- Lá lành là ẩn dụ chỉ những người có hoàn cảnh thuận lợi, có điều kiện kinh tế khá,..
Lá rách là ẩn dụ chỉ người có hoàn cảnh khó khăn gặp phải những điều không may như: thiên tai, bệnh hiểm nghèo…
Lá lành – lá rách đều cùng một loại lá -> ẩn dụ chỉ tình đồng loại.
Tiết 48: Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.

II. Sử dụng thành ngữ.
1. Ví dụ:
Xác định chức vụ ngữ pháp của thành ngữ trong câu?
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bẩy nổi ba chìm với nước non.
(Hồ Xuân Hương)
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt
nạt thì em chạy sang… (Tô Hoài)
VN
2. Nhận xét:
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ…
PN
- Lên voi xuống chó là quy luật thường tình của cuộc sống.
CN
H. Thành ngữ có tác dụng như thế nào đối với ngôn ngữ văn chương?
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Tiết 48: Thành ngữ
- Đứng núi trông núi
- Đứng núi trông núi
- Đứng núi trông núi

Nghĩa: Không yên tâm, không thoả mãn, luôn muốn thay đổi.
này
nọ
này
khác
nọ
kia
I. Thế nào là thành ngữ.
II. Sử dụng thành ngữ.
Ví dụ:
Nhận xét:


Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ…
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

H. Vậy một số thành ngữ có biến đổi như thế nào?
=> Chú ý: Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
- Một mặt người bằng mười mặt của.
=> Khẳng định tư tưởng coi trọng con người, giá trị con người của nhân dân ta.
-Thương người như thể thương thân.
=> Khuyên nhủ con người yêu thương người khác như chính bản thân mình.
- Rõ như ban ngày.
=>Rất rõ, rất sáng tỏ, không có gì đáng bàn cãi.
- Run như cày sấy.
=> Run lẩy bẩy vì quá rét hay quá sợ hãi.
- Một mặt người bằng mười mặt của.
Khẳng định tư tưởng coi trọng con người,
giá trị con người của nhân dân ta.
-Thương người như thể thương thân.
Khuyên nhủ con người yêu thương
người khác như chính bản thân mình.


- Rõ như ban ngày.
=>Rất rõ, rất sáng tỏ,
không có gì đáng bàn cãi.
- Run như cày sấy.
=> Run lẩy bẩy vì quá rét hay quá sợ hãi.
Tục ngữ
Thành ngữ
H. Phân biệt thành ngữ với tục ngữ?
Là cụm từ cố định được dùng để tạo câu.
Là một câu hoàn chỉnh
- Có chức năng định danh - gọi tên sự vật, gọi tên tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật, hiện tượng.
- Quýt làm cam chịu; Nuôi ong tay áo; (ẩn dụ)
Đi guốc trong bụng; Rán sành ra mỡ; (Nói quá)
Chúng ta đều là dòng dõi con Rồng cháu Tiên
Cứ đánh giá bạn bè theo kiểu Thầy bói xem voi thì chẳng chơi với ai được đâu!
-Tay làm hàm nhai, tay quai miệng chễ.
Tấc đất tấc vàng.
Anh em như thể tay chân.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Chim có tổ, người có tông…
- Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
Tiết 48: Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ.
II. Sử dụng thành ngữ.
H. Vậy chúng ta sử dụng thành ngữ như thế nào?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
*Ghi nhớ:Sgk (114)
III. Luyện tập:
1/ Bài tập 1.
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1.
Sơn hào hải vị.
a,- Sơn hào hải vị.
=>Các sản phẩm, các món ăn.
Nem công chả phượng
=> Quý hiếm
núi
thức ăn động vật

biển
món ăn
=> Nghĩa: những món ăn lạ và sang.
b, Khỏe như voi. => Rất khỏe
Tứ cố vô thân.
=> Không có ai thân thích, ruột thịt.
Tứ cố vô thân
bốn
ngoảnh,
nhìn
không

thân thích

=>Nghĩa: Đơn độc, trơ trọi một mình, không có ai thân thích.
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.
Tiết 48: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ.
II. Sử dụng thành ngữ.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
Đặt câu với thành ngữ: Thầy bói xem voi; Con Rồng cháu Tiên; Ếch ngồi đáy giếng.
- Tranh cãi làm gì với người ếch ngồi đáy giếng.
- Chúng ta đều là dòng dõi Con Rồng cháu Tiên.
- Cứ đánh giá bạn bè theo kiểu thầy bói xem voi đó thì chẳng chơi với ai được đâu!
3. Bài tập 3:
Lời… tiếng nói.
Một nắng hai……………
Bách……… bách thắng.
Sinh………..lập nghiệp.
ăn
sương
chiến

=> Một số thành ngữ được hình thành từ những câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích).
Tiết 48: THÀNH NGỮ
Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, nắm được khái niệm, nghĩa của các thành ngữ vừa tìm hiểu.
- Tìm thêm các thành ngữ và giải nghĩa.
- Chuẩn bị bài: Điệp ngữ.
Cảm ơn các Thầy Cô giáo và các em.
Giờ học kết thúc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Ngọc Bích
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)