Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lộc |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ngữ văn 7
Trường trung học cơ sở Sào NAM
Kiểm tra bài cũ
Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau.
Phải đặt từ đồng âm trong ngữ cảnh cụ thể như câu văn, đoạn văn, tình huống giao tiếp
Tiết 48 thành ngữ
Kết quả cần đạt :
Hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ .
Mở rộng vốn thành ngữ .
Tích hợp với các văn bản đã học .
Kĩ năng giải thích nghĩa hàm ẩn của thành ngữ và biết cách sử dụng thành ngữ có hiệu quả trong nói, viết .
1.Thế nào là thành ngữ
1. Cụm từ lên thác xuống ghềnh không thay đổi được vì ý nghĩa trở nên lỏng lẻo, nhạt nhẽo.
2. Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định .
3. Đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên là chặt chẽ về thứ tự các từ và nội dung ý nghĩa .
4. Nghĩa của lên thác xuống ghềnh là trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt .
Chú ý :
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Chẳng hạn, thành ngữ đứng núi này trông núi nọ có thể có những biến thể như đứng núi này trông núi khác. đứng núi nọ trông núi kia .
Bài tập nhanh
tìm các thành ngữ đồng nghĩa với 2 thành ngữ nước đổ lá khoai và lòng lang dạ thú ?
Nước đổ đầu vịt
Nước đổ lá môn
Như đấm bị bông
Như nói với đầu gối
Công dã tràng
Nước lã ra sông
Nhọc lòng mà chẵng
nên công cán gì
Lòng lang dạ thú
Lòng chim dạ cá
Lòng lang dạ sói
So sánh ý nghĩa của 2 nhóm thành ngữ sau :
a) Tham sống sợ chết, cơm no áo ấm, nhà cao cửa rộng
b) Lá lành đùm lá rách, mẹ tròn con vuông, chó ngáp phải ruồi
Nghĩa của các thành ngữ nhóm a :
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó
Nghĩa của các thành ngữ nhóm b :
Phải suy ra từ ý nghĩa chung của cả thành ngữ theo một trong 2 cách sau :
- Tìm các từ đồng nghĩa với chúng
- Thông qua cách chuyển nghĩa
Ghi nhớ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ so sánh,.
2. Sử dụng thành ngữ
* Xác định chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ:
Bảy nổi ba chìm
-> làm vị ngữ
- Tắt lửa tối đèn
-> làm phụ ngữ cho danh từ khi
* Ph©n tÝch c¸i hay cña c¸c thµnh ng÷ trªn ?
-> C¸i hay lµ ý nghÜa c« ®äng, hµm sóc, gîi liªn tëng cho ngêi ®äc, ngêi nghe .
Bài tập nhanh
Nhận xét về nhóm từ : tráo trở, bội bạc, phản trắc và nhóm thành ngữ :ăn cháo đá bát, khỏi vòng cong đuôi, qua cầu rút ván .
Các từ : tráo trở, bội bạc, phản trắc đồng nghĩa với nhau .
Các thành ngữ :
Ăn cháo đá bát
Khỏi vòng cong đuôi
Qua cầu rút ván
Cùng đồng nghĩa với nhau
Kết luận
Nhóm từ và nhóm thành ngữ đồng nghĩa với nhau, có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ : Nó là kẻ ...
Có thể ghép lần lượt tất cả các từ và thành ngữ trên vào chỗ trống
Ghi nhớ
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,.
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao .
Bài tập trắc nghiệm
Trong các văn bản đã học sau, văn bản nào có sử dụng thành ngữ :
Sau phút chia ly
Qua đèo Ngang
Bánh trôi nước
Bạn đến chơi nhà
?
Bài tập bổ trợ
Tìm các thành ngữ có dùng hình ảnh ẩn dụ ?
? Hình ảnh Con chuột : Chuột sa hủ nếp, ướt như chuột lột, cháy nhà mới ra mặt chuột, đầu voi đuôi chuột, chuột chạy cùng sào.
? Hình ảnh Con voi : Lên voi xuống chó, trăm voi không được bát nước xáo, đựoc voi đòi tiên, rước voi giày mồ.
Tìm các thành ngữ có dùng hình ảnh so sánh ?
Lúng túng như gà mắc tóc, lừ đừ như ông từ vào đền, đen như cột nhà cháy, chậm như rùa.
Tìm các thành ngữ có dùng lối nói quá?
Ruột để ngoài da, rán sành ra mỡ, vắt chày ra nước, bán trời
không văn tự, ăn tươi nuốt sống, đi guốc trong bụng .
3. Luyện tập
Bài tập 1 :
Sơn hào hải vị ? Các sản phẩm, các món ăn
Nem công chả phượng ? Quý hiếm
Khoẻ như voi ? Rất khoẻ
Tứ cố vô thân ? Không có ai thân thích, ruột thịt
Bài tập 3 SGK
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Lời .. tiếng nói
Một nắng hai ..
Ngày lành tháng ..
No cơm ấm ...
Bách ... bách thắng
Sinh ... lập nghiệp
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Dặn dò về nhà
Hãy sưu tầm thêm ít nhất mười thành ngữ chưa được giới thiệu trong sách giáo khoa và giải nghĩa các thành ngữ ấy.
H?c bi lm h?t bi t?p trong SGK
Vi?t do?n van s? d?ng thnh ng?
Chúc các em học tốt !!!
Trường trung học cơ sở Sào NAM
Kiểm tra bài cũ
Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau.
Phải đặt từ đồng âm trong ngữ cảnh cụ thể như câu văn, đoạn văn, tình huống giao tiếp
Tiết 48 thành ngữ
Kết quả cần đạt :
Hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ .
Mở rộng vốn thành ngữ .
Tích hợp với các văn bản đã học .
Kĩ năng giải thích nghĩa hàm ẩn của thành ngữ và biết cách sử dụng thành ngữ có hiệu quả trong nói, viết .
1.Thế nào là thành ngữ
1. Cụm từ lên thác xuống ghềnh không thay đổi được vì ý nghĩa trở nên lỏng lẻo, nhạt nhẽo.
2. Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định .
3. Đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên là chặt chẽ về thứ tự các từ và nội dung ý nghĩa .
4. Nghĩa của lên thác xuống ghềnh là trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt .
Chú ý :
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Chẳng hạn, thành ngữ đứng núi này trông núi nọ có thể có những biến thể như đứng núi này trông núi khác. đứng núi nọ trông núi kia .
Bài tập nhanh
tìm các thành ngữ đồng nghĩa với 2 thành ngữ nước đổ lá khoai và lòng lang dạ thú ?
Nước đổ đầu vịt
Nước đổ lá môn
Như đấm bị bông
Như nói với đầu gối
Công dã tràng
Nước lã ra sông
Nhọc lòng mà chẵng
nên công cán gì
Lòng lang dạ thú
Lòng chim dạ cá
Lòng lang dạ sói
So sánh ý nghĩa của 2 nhóm thành ngữ sau :
a) Tham sống sợ chết, cơm no áo ấm, nhà cao cửa rộng
b) Lá lành đùm lá rách, mẹ tròn con vuông, chó ngáp phải ruồi
Nghĩa của các thành ngữ nhóm a :
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó
Nghĩa của các thành ngữ nhóm b :
Phải suy ra từ ý nghĩa chung của cả thành ngữ theo một trong 2 cách sau :
- Tìm các từ đồng nghĩa với chúng
- Thông qua cách chuyển nghĩa
Ghi nhớ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ so sánh,.
2. Sử dụng thành ngữ
* Xác định chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ:
Bảy nổi ba chìm
-> làm vị ngữ
- Tắt lửa tối đèn
-> làm phụ ngữ cho danh từ khi
* Ph©n tÝch c¸i hay cña c¸c thµnh ng÷ trªn ?
-> C¸i hay lµ ý nghÜa c« ®äng, hµm sóc, gîi liªn tëng cho ngêi ®äc, ngêi nghe .
Bài tập nhanh
Nhận xét về nhóm từ : tráo trở, bội bạc, phản trắc và nhóm thành ngữ :ăn cháo đá bát, khỏi vòng cong đuôi, qua cầu rút ván .
Các từ : tráo trở, bội bạc, phản trắc đồng nghĩa với nhau .
Các thành ngữ :
Ăn cháo đá bát
Khỏi vòng cong đuôi
Qua cầu rút ván
Cùng đồng nghĩa với nhau
Kết luận
Nhóm từ và nhóm thành ngữ đồng nghĩa với nhau, có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ : Nó là kẻ ...
Có thể ghép lần lượt tất cả các từ và thành ngữ trên vào chỗ trống
Ghi nhớ
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,.
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao .
Bài tập trắc nghiệm
Trong các văn bản đã học sau, văn bản nào có sử dụng thành ngữ :
Sau phút chia ly
Qua đèo Ngang
Bánh trôi nước
Bạn đến chơi nhà
?
Bài tập bổ trợ
Tìm các thành ngữ có dùng hình ảnh ẩn dụ ?
? Hình ảnh Con chuột : Chuột sa hủ nếp, ướt như chuột lột, cháy nhà mới ra mặt chuột, đầu voi đuôi chuột, chuột chạy cùng sào.
? Hình ảnh Con voi : Lên voi xuống chó, trăm voi không được bát nước xáo, đựoc voi đòi tiên, rước voi giày mồ.
Tìm các thành ngữ có dùng hình ảnh so sánh ?
Lúng túng như gà mắc tóc, lừ đừ như ông từ vào đền, đen như cột nhà cháy, chậm như rùa.
Tìm các thành ngữ có dùng lối nói quá?
Ruột để ngoài da, rán sành ra mỡ, vắt chày ra nước, bán trời
không văn tự, ăn tươi nuốt sống, đi guốc trong bụng .
3. Luyện tập
Bài tập 1 :
Sơn hào hải vị ? Các sản phẩm, các món ăn
Nem công chả phượng ? Quý hiếm
Khoẻ như voi ? Rất khoẻ
Tứ cố vô thân ? Không có ai thân thích, ruột thịt
Bài tập 3 SGK
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Lời .. tiếng nói
Một nắng hai ..
Ngày lành tháng ..
No cơm ấm ...
Bách ... bách thắng
Sinh ... lập nghiệp
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Dặn dò về nhà
Hãy sưu tầm thêm ít nhất mười thành ngữ chưa được giới thiệu trong sách giáo khoa và giải nghĩa các thành ngữ ấy.
H?c bi lm h?t bi t?p trong SGK
Vi?t do?n van s? d?ng thnh ng?
Chúc các em học tốt !!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)