Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Lê Thị Mỹ Dung |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1)Thế nào là từ đồng âm? Khi sử dụng từ đồng âm phải lưu ý tới điều gì?
2) Lấy ví dụ và đặt câu
Thành Ngữ
Thế nào là thành ngữ
1.Ví dụ:
a) Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Chị dù thịt nát xương tan
Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây
Người nách thước, kể tay dao
Đầu trâu mặt người ào ào như sôi
Không thể chêm, xen các từ khác vào cụm từ in đậm trên
Thành ngữ: Cố định về mặt cấu tạo
■Lưu ý: Một số thành ngữ vẫn có những biến đổi nhất định.
Ví dụ: Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi này trông núi khác
Thành ngữ : Châu chấu đá voi có thể có những biến thể sau:
Dẫu có thiêng liêng đành phận gái
Lẽ nào châu chấu đấu ông voi
b) - Lên thác xuống ghềnh: Trôi nổi, lênh đênh,phiêu bạt
Nghĩa không thể hiện trực tiếp từ nghĩa đen Nghĩa hàm ẩn
- Nhanh như chớp: Hành động mau lẹ, nhanh nhẹn
Trực tiếp suy ra từ nghĩa đen
II. Sử dụng thành ngữ
1. Ví dụ:
a) Thân em vừa trắng lại tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương)
- Bảy nổi ba chìm: Lênh đênh, phiêu bạt. Thành ngữ này đóng vai trò là vị ngữ trong câu
b) Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái nghách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
( Tô Hoài)
- Tắt lửa tối đèn: Khó khăn, hoạn nạn. Thành ngữ này đóng vai trò là phụ ngữ của danh từ
2. Ghi nhớ: SGK
Hãy điền các yếu tố để các thành ngữ được hoàn chỉnh:
Đem con…
Đem con bỏ chợ
Rán sành…
Rán rành ra mỡ
Hồn xiêu…
Hồn xiêu phách lạc
Thắt lưng…
Thắt lưng buộc bụng
Chó cắn…
Chó cắn áo rách
Tiến thoái…
Tiến thoái lưỡng nam
Thắt lưng…
Thắt lưng buộc bụng
Bài tập thảo luận:Giải nghĩa các thành ngữ Hán Việt sau:
Tổ 1: Khẩu Phật tâm xà
Bách chiến bách thắng
Tổ 2: Thâm căn cố đế
Bán tín bán nghi
Tổ 3: Độc nhất vô nhị
Danh bất hư truyền
Tổ 4: Thượng lộ bình an
Bách niên giai lão
Luyện tập:
1) Tìm và giải nghĩa các thành ngữ :
a) Sơn hào hải vị: Các sản phẩm, món ăn ngon
b) Khỏe như voi: Sức khỏe phi thường
C) Da mồi tóc sương: Da nhăn nheo, tóc thì đã đốm bạc
2)
3)
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- Bách chiến bách thắng
Dặn Dò
-Học thuộc phần ghi nhớ
Sưu tầm các thành ngữ chưa được giới thiệu trong sgk
Soạn bài: “ Điệp Ngữ ”
1)Thế nào là từ đồng âm? Khi sử dụng từ đồng âm phải lưu ý tới điều gì?
2) Lấy ví dụ và đặt câu
Thành Ngữ
Thế nào là thành ngữ
1.Ví dụ:
a) Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Chị dù thịt nát xương tan
Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây
Người nách thước, kể tay dao
Đầu trâu mặt người ào ào như sôi
Không thể chêm, xen các từ khác vào cụm từ in đậm trên
Thành ngữ: Cố định về mặt cấu tạo
■Lưu ý: Một số thành ngữ vẫn có những biến đổi nhất định.
Ví dụ: Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi này trông núi khác
Thành ngữ : Châu chấu đá voi có thể có những biến thể sau:
Dẫu có thiêng liêng đành phận gái
Lẽ nào châu chấu đấu ông voi
b) - Lên thác xuống ghềnh: Trôi nổi, lênh đênh,phiêu bạt
Nghĩa không thể hiện trực tiếp từ nghĩa đen Nghĩa hàm ẩn
- Nhanh như chớp: Hành động mau lẹ, nhanh nhẹn
Trực tiếp suy ra từ nghĩa đen
II. Sử dụng thành ngữ
1. Ví dụ:
a) Thân em vừa trắng lại tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương)
- Bảy nổi ba chìm: Lênh đênh, phiêu bạt. Thành ngữ này đóng vai trò là vị ngữ trong câu
b) Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái nghách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
( Tô Hoài)
- Tắt lửa tối đèn: Khó khăn, hoạn nạn. Thành ngữ này đóng vai trò là phụ ngữ của danh từ
2. Ghi nhớ: SGK
Hãy điền các yếu tố để các thành ngữ được hoàn chỉnh:
Đem con…
Đem con bỏ chợ
Rán sành…
Rán rành ra mỡ
Hồn xiêu…
Hồn xiêu phách lạc
Thắt lưng…
Thắt lưng buộc bụng
Chó cắn…
Chó cắn áo rách
Tiến thoái…
Tiến thoái lưỡng nam
Thắt lưng…
Thắt lưng buộc bụng
Bài tập thảo luận:Giải nghĩa các thành ngữ Hán Việt sau:
Tổ 1: Khẩu Phật tâm xà
Bách chiến bách thắng
Tổ 2: Thâm căn cố đế
Bán tín bán nghi
Tổ 3: Độc nhất vô nhị
Danh bất hư truyền
Tổ 4: Thượng lộ bình an
Bách niên giai lão
Luyện tập:
1) Tìm và giải nghĩa các thành ngữ :
a) Sơn hào hải vị: Các sản phẩm, món ăn ngon
b) Khỏe như voi: Sức khỏe phi thường
C) Da mồi tóc sương: Da nhăn nheo, tóc thì đã đốm bạc
2)
3)
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- Bách chiến bách thắng
Dặn Dò
-Học thuộc phần ghi nhớ
Sưu tầm các thành ngữ chưa được giới thiệu trong sgk
Soạn bài: “ Điệp Ngữ ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Mỹ Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)