Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Phan The Cuong |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tôn sư trọng đạo
BÀI GIẢNG SƯU TẦM !
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?
Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì?
Đáp án:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Ví Dụ:
-Ruồi đậu mâm xôi đâu, kiến bò đĩa thịt bò
Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Tiết 48
Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ?
Ví dụ: Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Theo em, cụm từ lên thác xuống ghềnh có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không?
Có thể thêm một vài từ khác vào cụm từ được không?
Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không
Đáp án:
Không thay được vì ý nghĩa sẽ trở nên lỏng lẻo, nhạt nhẽo
Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định
Nếu đổi vị trí cụm từ thì sẽ đổi nghĩa
Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”
Cụm từ có cấu tạo cố định
I. Thế nào là thành ngữ?
Ví dụ: Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Cụm từ có cấu tạo cố định
Tiết 48
Thành ngữ
Cụm từ “ Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì”. Tại sao nói lên thác xuống ghềnh.
Đáp án:
Lặn lội, khó khăn nguy hiểm, vất vả
Thác chỗ dòng sông có vực đá, ghềnh vũng sâu có nước chảy mạnh không bằng phẳng.Quả là một công việc khó khăn vất vả, nguy hiểm
, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
T×m nh÷ng biÕn thÓ cña c¸c thµnh ng÷ sau?
Đứng núi này trông núi nọ
Ba chìm bảy nổi
*Đứng núi này trông núi khác
*Đứng núi nọ trông núi kia
*Bảy nổi ba chìm
*Năm chìm bảy nổi
? Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Chú ý:
II. Đặc điểm của thành ngữ
Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
1. Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Trên đe dưới búa
Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có lối thoát.
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn dụ
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo lên nó.
Đựơc hiểu thông qua phép ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, .
II. Đặc điểm của thành ngữ
1. Nghĩa của thành ngữ: Có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, hoán dụ.
II. Đặc điểm của thành ngữ
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau đây và xác định vai trò ngữ pháp của chúng.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi người rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
Hoạt động nhóm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi người
rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc
nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
Bảy nổi ba chìm
Vị ngữ
Lá lành đùm lá rách
Chủ ngữ
một tấc lên đến giời
Phụ ngữ
chó ăn đá gà ăn sỏi
Phụ ngữ
Hoạt động nhóm
II. Đặc điểm của thành ngữ
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
II. Đặc điểm của thành ngữ
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
3. Giá trị của thành ngữ:
Hãy diễn đạt ý nghĩa của câu sau mà không sử dụng thành ngữ:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Trích Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương)
Bảy nổi ba chìm:
- Số phận , cuộc sống long đong
gặp nhiều gian truân vất vả
Dài dòng, không sinh động ,
b. Cách nói một tấc đến giời của nó khiến mọi người rất khó chịu.
- Cách nói ba hoa khoác loác , không có cơ
sở thực tế của nó khiến mọi người rất khó chịu
? Thiếu sinh động , không rõ giá trị biểu cảm
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Giá trị của thành ngữ:
Luyện tập
Bài tập 1 : Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau :
1. Người ta là hoa đất .
2. Rét như cắt .
6. Mẹ tròn con vuông .
5. Tấc đất , tấc vàng .
4. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa .
3. Nhanh như chớp .
Thành
ngữ
Tục
ngữ
Bài tập 2 : Xem hình đoán thành ngữ:
................
gạo
Chuột sa chĩnh gạo
- Rất may mắn , gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
- Tiêu pha lãng phí, hoang tàn, ngông cuồng
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột ,
lúc vinh hiển , lúc thất thế
Mặt dơi tai chuột :
-
Khuôn mặt xấu xí, khó coi
Sưu tầm thành ngữ
Tìm thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
Góc tư liệu về thành ngữ
Thành ngữ có hình ảnh con mèo
Mèo mù vớ cá rán
Mèo mả gà đồng
Mỡ để miệng mèo
Mèo già hoá cáo
Cơm treo mèo nhịn đói
Có ăn nhạt mới thương đến mèo
Mèo khen mèo dài đuôi
Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ
Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào
Chó treo mèo đậy...
Thành ngữ có hình ảnh con chó
Chó già gà non.
Chơi với chó, chó liếm mặt
Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.
Chó cùng dứt giậu.
Chó già giữ xương.
Nhấm nhẳng như chó cắn ma.
Chó chê mèo lắm lông.
Chó cắn áo rách.
Chó có váy lĩnh.
Tóp tép như chó đớp ruồi.
Thành ngữ có hình ảnh con chuột
Chuột sa chĩnh gạo.
Chuột chạy cùng sào.
Ướt như chuột lột.
Như chuột phải khói.
Cháy nhà mới ra mặt chuột.
Mặt dơi tai chuột.
Hôi như chuột chù.
Lủi như chuột ngày.
Mặt như chuột kẹp.
Đầu voi đuôi chuột.
Ném chuột sợ vỡ lọ quý.
Thành ngữ có hình ảnh con voi
Lên voi xuống chó.
Theo voi hít bã mía.
Thầy bói xem voi.
Lấy thúng úp voi.
Trăm voi không bằng bát nước xáo.
K hoẻ như voi.
Voi giày ngựa xéo.
Rước voi giày mồ.
Voi đú chuột chù nhảy cẫng.
Hướng dẫn học ở nhà:
1, Làm các bài tập của bài: Thành ngữ trong SGK, SBT.
2, Sưu tầm các thành ngữ được lưu truyền ở địa phương và giải nghĩa các thành ngữ đó.
3, Soạn bài: "Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh.
cảm ơn các thầy côgiáo và các em
Giờ học kết thúc
BÀI GIẢNG SƯU TẦM !
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?
Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì?
Đáp án:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Ví Dụ:
-Ruồi đậu mâm xôi đâu, kiến bò đĩa thịt bò
Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Tiết 48
Thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ?
Ví dụ: Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Theo em, cụm từ lên thác xuống ghềnh có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không?
Có thể thêm một vài từ khác vào cụm từ được không?
Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không
Đáp án:
Không thay được vì ý nghĩa sẽ trở nên lỏng lẻo, nhạt nhẽo
Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định
Nếu đổi vị trí cụm từ thì sẽ đổi nghĩa
Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”
Cụm từ có cấu tạo cố định
I. Thế nào là thành ngữ?
Ví dụ: Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Cụm từ có cấu tạo cố định
Tiết 48
Thành ngữ
Cụm từ “ Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì”. Tại sao nói lên thác xuống ghềnh.
Đáp án:
Lặn lội, khó khăn nguy hiểm, vất vả
Thác chỗ dòng sông có vực đá, ghềnh vũng sâu có nước chảy mạnh không bằng phẳng.Quả là một công việc khó khăn vất vả, nguy hiểm
, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
T×m nh÷ng biÕn thÓ cña c¸c thµnh ng÷ sau?
Đứng núi này trông núi nọ
Ba chìm bảy nổi
*Đứng núi này trông núi khác
*Đứng núi nọ trông núi kia
*Bảy nổi ba chìm
*Năm chìm bảy nổi
? Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Chú ý:
II. Đặc điểm của thành ngữ
Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
1. Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Trên đe dưới búa
Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có lối thoát.
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn dụ
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo lên nó.
Đựơc hiểu thông qua phép ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, .
II. Đặc điểm của thành ngữ
1. Nghĩa của thành ngữ: Có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, hoán dụ.
II. Đặc điểm của thành ngữ
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau đây và xác định vai trò ngữ pháp của chúng.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi người rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
Hoạt động nhóm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
b. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi người
rất khó chịu.
d. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc
nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
Bảy nổi ba chìm
Vị ngữ
Lá lành đùm lá rách
Chủ ngữ
một tấc lên đến giời
Phụ ngữ
chó ăn đá gà ăn sỏi
Phụ ngữ
Hoạt động nhóm
II. Đặc điểm của thành ngữ
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
II. Đặc điểm của thành ngữ
1. Nghĩa của thành ngữ:
2. Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
3. Giá trị của thành ngữ:
Hãy diễn đạt ý nghĩa của câu sau mà không sử dụng thành ngữ:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Trích Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương)
Bảy nổi ba chìm:
- Số phận , cuộc sống long đong
gặp nhiều gian truân vất vả
Dài dòng, không sinh động ,
b. Cách nói một tấc đến giời của nó khiến mọi người rất khó chịu.
- Cách nói ba hoa khoác loác , không có cơ
sở thực tế của nó khiến mọi người rất khó chịu
? Thiếu sinh động , không rõ giá trị biểu cảm
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Giá trị của thành ngữ:
Luyện tập
Bài tập 1 : Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau :
1. Người ta là hoa đất .
2. Rét như cắt .
6. Mẹ tròn con vuông .
5. Tấc đất , tấc vàng .
4. Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa .
3. Nhanh như chớp .
Thành
ngữ
Tục
ngữ
Bài tập 2 : Xem hình đoán thành ngữ:
................
gạo
Chuột sa chĩnh gạo
- Rất may mắn , gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
- Tiêu pha lãng phí, hoang tàn, ngông cuồng
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột ,
lúc vinh hiển , lúc thất thế
Mặt dơi tai chuột :
-
Khuôn mặt xấu xí, khó coi
Sưu tầm thành ngữ
Tìm thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
Góc tư liệu về thành ngữ
Thành ngữ có hình ảnh con mèo
Mèo mù vớ cá rán
Mèo mả gà đồng
Mỡ để miệng mèo
Mèo già hoá cáo
Cơm treo mèo nhịn đói
Có ăn nhạt mới thương đến mèo
Mèo khen mèo dài đuôi
Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ
Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào
Chó treo mèo đậy...
Thành ngữ có hình ảnh con chó
Chó già gà non.
Chơi với chó, chó liếm mặt
Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.
Chó cùng dứt giậu.
Chó già giữ xương.
Nhấm nhẳng như chó cắn ma.
Chó chê mèo lắm lông.
Chó cắn áo rách.
Chó có váy lĩnh.
Tóp tép như chó đớp ruồi.
Thành ngữ có hình ảnh con chuột
Chuột sa chĩnh gạo.
Chuột chạy cùng sào.
Ướt như chuột lột.
Như chuột phải khói.
Cháy nhà mới ra mặt chuột.
Mặt dơi tai chuột.
Hôi như chuột chù.
Lủi như chuột ngày.
Mặt như chuột kẹp.
Đầu voi đuôi chuột.
Ném chuột sợ vỡ lọ quý.
Thành ngữ có hình ảnh con voi
Lên voi xuống chó.
Theo voi hít bã mía.
Thầy bói xem voi.
Lấy thúng úp voi.
Trăm voi không bằng bát nước xáo.
K hoẻ như voi.
Voi giày ngựa xéo.
Rước voi giày mồ.
Voi đú chuột chù nhảy cẫng.
Hướng dẫn học ở nhà:
1, Làm các bài tập của bài: Thành ngữ trong SGK, SBT.
2, Sưu tầm các thành ngữ được lưu truyền ở địa phương và giải nghĩa các thành ngữ đó.
3, Soạn bài: "Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh.
cảm ơn các thầy côgiáo và các em
Giờ học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan The Cuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)