Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuận |
Ngày 28/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 48:
Thành ngữ
Kiểm tra bài cũ:
1.Từ đồng âm là từ:
a.Có âm thanh giống nhau, nghĩa khác xa nhau và liên quan với nhau
b. Có âm thanh giống nhau, nghĩa gần nhau và liên quan với nhau
c. Có âm thanh giống nhau, nghĩa khác xa nhau và không liên quan đến nhau
d. Có âm thanh giống nhau, nghĩa trái ngược nhau và không liên quan đến nhau
2. Giải thích nghĩa của tiếng “đồng” trong các trường hợp sau:
a. Trống đồng
b. Đồng lòng
→Cùng ( giống nhau )
→Chất liệu bằng kim loại đồng
Quê hương anh
Làng tôi nghèo
Tôi với anh đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
(Trích: Đồng Chí – Chính Hữu)
nước mặn đồng chua
đất cày lên sỏi đá
1. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác rồi lại xuống ghềnh
lên ghềnh xuống thác
lên thác xuống ghềnh
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định.
thác ghềnh lên xuống
bờ
ruộng
ghềnh lên thác xuống
Về ý nghĩa: Cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
1. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định.
Về ý nghĩa: Cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Ví dụ 2:
Nhanh như chớp.
* Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Nghĩa của thành ngữ thường thông qua một số phép tu từ như ẩn dụ, so sánh,…
Bùn lầy nước đọng.
=> Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
* Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,….
1. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định.
Về ý nghĩa: Cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Ví dụ 2:
Nhanh như chớp.
* Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
* Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,….
Bùn lầy nước đọng.
Ghi nhớ 1
1. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định.
Về ý nghĩa: Cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Ví dụ 2:
Nhanh như chớp.
Bùn lầy nước đọng.
Ghi nhớ 1
* Chú ý: Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định. Chẳng hạn, thành ngữ đứng núi này trông núi nọ có thể có những biến thể như đứng núi này trông núi khác, đứng núi nọ trông núi kia,…
Giải thích thành ngữ sau: Khẩu phật tâm xà.
Khẩu => Miệng ; phật => ông phật ;
tâm => lòng ; xà => rắn
a/ Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Hồ Xuân Hương)
Ví dụ 1:
b/ Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang,…
(Tô Hoài)
c/ No cơm ấm áo là mơ ước của mọi người.
d/ Bạn Hằng đi chậm như rùa.
chậm như rùa.
* Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…
- Thành ngữ ngắn gọn.
So sánh thành ngữ: “Bảy nổi ba chìm” với “long đong, phiêu dạt” sử dụng cách nào hay hơn? Vì sao?
Có tính biểu cảm cao.
Hàm súc có tính hình tượng.
Ghi nhớ 2:
* Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…
* Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Bài tập 1 ( tr 145 sgk): Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong các câu sau đây:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương các lang mang sơn hào hải vị,
nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
( Bánh chưng, bánh giầy )
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó.
Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ
tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời ( Thạch Sanh )
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
( Truyện Kiều )
Bài tập 3( tr 145 sgk): Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
1. Lời..........tiếng nói
2. Một nắng hai..........
3. Ngày lành tháng........
4. No cơm ấm........
5. Bách........ bách thắng
6. Sinh ........ lập nghiệp
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
1. Mèo mù vớ cá rán
2. Mèo mả gà đồng
3. Mèo khen mèo dài đuôi
4. Mèo già khóc chuột
5. Mỡ để miệng mèo
1. Nhìn gà hoá cuốc
2. Cơm gà gỏi cá
3. Gà nhà lại bới bếp nhà
4. Quẹt mỏ như gà
5. Gà què ăn quẩn cối xay
Bài tập bổ trợ: Tìm thành ngữ tương ứng với mỗi con vật sau
1. Chuột sa chĩnh gạo
2. Chuột chạy cùng sào
3. Đầu voi đuôi chuột
4. Ném chuột sợ vỡ lọ quý
5. Mặt chuột tai dơi
1. Khoẻ như voi
2. Được voi đòi tiên
3. Lên voi xuống chó
4. Đầu voi đuôi chuột
5. Voi giày ngựa xéo
Mèo
Gà
Chuột
Voi
Bài tập 2 (tr 145 sgk):
Kể vắn tắt câu chuyện tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ
Con rồng cháu tiên
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Ếch ngồi đáy giếng
1. Thành ngữ là:
a. Một cụm từ có vần, có điệu, có từ làm trung tâm
b. Một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
c. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm
d. Một kết cấu chủ vị, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
2. Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ:
a. Vắt cổ chày ra nước
b. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
c. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
d. Lanh chanh như hành không muối
Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ, tìm thêm thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ đó
- Soạn bài “Điệp ngữ”
Chúc các em một ngày học tập hiệu quả!
Cảm ơn sự có mặt của quý thầy cô !
Thành ngữ
Kiểm tra bài cũ:
1.Từ đồng âm là từ:
a.Có âm thanh giống nhau, nghĩa khác xa nhau và liên quan với nhau
b. Có âm thanh giống nhau, nghĩa gần nhau và liên quan với nhau
c. Có âm thanh giống nhau, nghĩa khác xa nhau và không liên quan đến nhau
d. Có âm thanh giống nhau, nghĩa trái ngược nhau và không liên quan đến nhau
2. Giải thích nghĩa của tiếng “đồng” trong các trường hợp sau:
a. Trống đồng
b. Đồng lòng
→Cùng ( giống nhau )
→Chất liệu bằng kim loại đồng
Quê hương anh
Làng tôi nghèo
Tôi với anh đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
(Trích: Đồng Chí – Chính Hữu)
nước mặn đồng chua
đất cày lên sỏi đá
1. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác rồi lại xuống ghềnh
lên ghềnh xuống thác
lên thác xuống ghềnh
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định.
thác ghềnh lên xuống
bờ
ruộng
ghềnh lên thác xuống
Về ý nghĩa: Cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
1. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định.
Về ý nghĩa: Cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Ví dụ 2:
Nhanh như chớp.
* Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Nghĩa của thành ngữ thường thông qua một số phép tu từ như ẩn dụ, so sánh,…
Bùn lầy nước đọng.
=> Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
* Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,….
1. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định.
Về ý nghĩa: Cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Ví dụ 2:
Nhanh như chớp.
* Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
* Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,….
Bùn lầy nước đọng.
Ghi nhớ 1
1. Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định.
Về ý nghĩa: Cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Ví dụ 2:
Nhanh như chớp.
Bùn lầy nước đọng.
Ghi nhớ 1
* Chú ý: Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định. Chẳng hạn, thành ngữ đứng núi này trông núi nọ có thể có những biến thể như đứng núi này trông núi khác, đứng núi nọ trông núi kia,…
Giải thích thành ngữ sau: Khẩu phật tâm xà.
Khẩu => Miệng ; phật => ông phật ;
tâm => lòng ; xà => rắn
a/ Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Hồ Xuân Hương)
Ví dụ 1:
b/ Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang,…
(Tô Hoài)
c/ No cơm ấm áo là mơ ước của mọi người.
d/ Bạn Hằng đi chậm như rùa.
chậm như rùa.
* Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…
- Thành ngữ ngắn gọn.
So sánh thành ngữ: “Bảy nổi ba chìm” với “long đong, phiêu dạt” sử dụng cách nào hay hơn? Vì sao?
Có tính biểu cảm cao.
Hàm súc có tính hình tượng.
Ghi nhớ 2:
* Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…
* Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Bài tập 1 ( tr 145 sgk): Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong các câu sau đây:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương các lang mang sơn hào hải vị,
nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
( Bánh chưng, bánh giầy )
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó.
Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ
tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời ( Thạch Sanh )
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
( Truyện Kiều )
Bài tập 3( tr 145 sgk): Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
1. Lời..........tiếng nói
2. Một nắng hai..........
3. Ngày lành tháng........
4. No cơm ấm........
5. Bách........ bách thắng
6. Sinh ........ lập nghiệp
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
1. Mèo mù vớ cá rán
2. Mèo mả gà đồng
3. Mèo khen mèo dài đuôi
4. Mèo già khóc chuột
5. Mỡ để miệng mèo
1. Nhìn gà hoá cuốc
2. Cơm gà gỏi cá
3. Gà nhà lại bới bếp nhà
4. Quẹt mỏ như gà
5. Gà què ăn quẩn cối xay
Bài tập bổ trợ: Tìm thành ngữ tương ứng với mỗi con vật sau
1. Chuột sa chĩnh gạo
2. Chuột chạy cùng sào
3. Đầu voi đuôi chuột
4. Ném chuột sợ vỡ lọ quý
5. Mặt chuột tai dơi
1. Khoẻ như voi
2. Được voi đòi tiên
3. Lên voi xuống chó
4. Đầu voi đuôi chuột
5. Voi giày ngựa xéo
Mèo
Gà
Chuột
Voi
Bài tập 2 (tr 145 sgk):
Kể vắn tắt câu chuyện tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ
Con rồng cháu tiên
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Ếch ngồi đáy giếng
1. Thành ngữ là:
a. Một cụm từ có vần, có điệu, có từ làm trung tâm
b. Một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
c. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ, tính từ làm trung tâm
d. Một kết cấu chủ vị, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
2. Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ:
a. Vắt cổ chày ra nước
b. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
c. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
d. Lanh chanh như hành không muối
Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ, tìm thêm thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ đó
- Soạn bài “Điệp ngữ”
Chúc các em một ngày học tập hiệu quả!
Cảm ơn sự có mặt của quý thầy cô !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)