Bài 12. Thành ngữ

Chia sẻ bởi Nguyễn Ánh Tuyết | Ngày 28/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS VÂN CÔN



CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Gi¸o viªn : Nguyễn Thị Ánh Tuyết
? Thế nào là từ đồng âm? Hãy xác định nghĩa của từ “đồng” trong các trường hợp sau:
Cánh đồng rộng mênh mông.
Tượng đồng, bia đá.
c. Đồng sức đồng lòng.
Đồng ở trường hợp a – là khoảng đất rộng, bằng phẳng để cày cấy trồng trọt
Đồng ở trường hợp b - là tên của kim loại
- Đồng ở trường hợp c - có nghĩa là cùng như nhau không có gì khác nhau
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 48 THÀNH NGỮ
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
1/ Khái niệm
*Ví dụ:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
*Ví dụ
*Nhận xét:
- Cụm từ lên thác xuống ghềnh:
+Có cấu tạo cố định
+ Nghĩa: Trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm, thử thách gay go.
* Kết luận
cấu tạo cố định
-Thành ngữ:
nghĩa hoàn chỉnh
Thêm: lên thác cao xuống ghềnh sâu, trèo lên thác lội xuống ghềnh…
Thay: xuống thác lên rừng, trèo non lội thác …
Đổi trật tự từ:
? Em có nhận xét như thế nào về cấu tạo của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
? Cụm từ lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì?
Bài tập nhanh
?Tìm những biến thể của các thành ngữ sau?
Đứng núi này trông núi khác
Đứng núi này trông núi kia
Đứng núi này trông núi nọ
Nước đổ lá khoai
Nước đổ lá môn
*Lưu ý:
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.



*VD1: Thành ngữ lên thác xuống ghềnh

*Xét ví dụ:
-Lên thác xuống ghềnh

ẩn dụ
trải qua nhiều phen gian nan, nguy hiểm, thử thách gay go
*Nhận xét:
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ
1/ Khái niệm
2/ Cơ sở xác định nghĩa của thành ngữ
-Lên thác xuống ghềnh : (thác và ghềnh đều là địa hình rất khó khăn cho người đi lại trên sông nước ).

Tiết 48 THÀNH NGỮ

I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ
1/ Khái niệm
2/ Cơ sở xác định nghĩa của thành ngữ
*Xét ví dụ:
*Nhận xét:
*VD 2: Thành ngữ nhanh như chớp
- Nhanh như chớp (chớp là hiện tượng ánh sáng lóe mạnh rồi tắt ngay do sự phóng điện giữa hai đám mây hoặc giữa đám mây và mặt đất ).
So sánh
Chỉ hành động nhanh gọn như tia chớp.
* VD 3: Thành ngữ mưa to gió lớn
- Mưa to gió lớn chỉ hiện tượng thời tiết mưa to có kèm theo gió lớn.
nghĩa đen
? Từ việc tìm hiểu nghĩa của 3 thành ngữ trên em thấy nghĩa của thành ngữ được xác định trên những cơ sở nào?
*Ghi nhớ 1 /SGK
-Nhanh như chớp
- Lên thác xuống ghềnh
ẩn dụ

trải qua nhiều phen gian nan, nguy hiểm, thử thách gay go.
Tiết 48 THÀNH NGỮ
BÀI TẬP NHANH
- Có chức năng tương đương với chức năng của một từ hoặc một cụm từ dùng để tạo nên câu.
- Chức năng tương đương với một mệnh đề hoặc câu .
- Dùng để biểu thị một khái niệm, một sự vật, hiện tượng nào đó trong thực tế.
- Nêu lên một nhận định , một kinh nghiệm về thực tiễn, lời khuyên bảo về cách sống, lối sống.
? Trong những trường hợp sau trường hợp nào là thành ngữ, trường hợp nào là tục ngữ?
Uống nước nhớ nguồn
Mặt người dạ thú
Tấc đất tấc vàng
Môi hở răng lạnh
- Thành ngữ: Mặt người dạ thú; môi hở răng lạnh
- Tục ngữ: Uống nước nhớ nguồn; tấc đất tấc vàng
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ
II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1/Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
*Xét ví dụ:

Em hãy cho biết các thành ngữ trong các ví dụ trên đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu?

a/ Lời ăn tiếng nói phải đúng mực.


b/ Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương)

c/ Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…

(Tô Hoài )
CN
VN
PN
DT
Tiết 48 THÀNH NGỮ
I /THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ:
1/ Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ:
* Xét ví dụ:
* Nhận xét:
- VD a: Thành ngữ lời ăn tiếng nói – CN
- VD b: Thành ngữ bẩy nổi ba chìm - VN
- VD c : Thành ngữ tắt lửa tối đèn – PN của danh từ
* Kết luận:
làm chủ ngữ
làm vị ngữ
làm phụ ngữ
Tiết 48 THÀNH NGỮ
-Thành ngữ
II/ SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1.Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
2.Tác dụng của thành ngữ
*Xét ví dụ:

*Kết luận: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính gợi hình, gợi cảm cao  dùng trong lời ăn tiếng nói hàng ngày và trong văn chương.
* Ghi nhớ 2 /SGK
? Em hãy so sánh cách diễn đạt trong hai nhóm trên cách diễn đạt nào hay hơn? Tại sao?
Hay hơn vì dùng thành ngữ làm cho câu văn, câu thơ ngắn gọn giàu hình ảnh
*Nhận xét
Tiết 48 THÀNH NGỮ
III/ LUYỆN TẬP
1. Bµi tËp 1 (SGK/145)
Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
( Bánh chưng, bánh giầy)
b. Một hôm có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
(Thạch Sanh)
Tiết 48 THÀNH NGỮ

(nhóm 1 +2) Bài tập 1 a
(nhóm 3+4) Bài tập 1 b
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
THẢO LUẬN NHÓM
III/ LUYỆN TẬP:
Bài 1: SGK/145










-Sơn hào hải vị
-Nem công chả phượng
Thức ăn quý ở mọi nơi được lựa chọn
Món ăn quý hiếm, sang trọng
Ẩn dụ
Ẩn dụ
-Khỏe như voi
-Tứ cố vô thân
Rất khỏe- khỏe như con voi
Không có ai thân thích ruột thịt
So sánh
Trực tiếp
Tiết 48 THÀNH NGỮ
2. Bài tập 2 (SGK/145)
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi.
Chỉ sự nhận thức đánh giá sự việc một cách phiến diện, lấy cái bộ phận để đánh giá cái toàn thể nên dẫn đến sai lầm
3.Bài tập 3 (SGK/145)
1.Lời …… tiếng nói
2. Một nắng hai ……...
3. Ngày …… tháng tốt
4. No cơm ấm ……
5. Bách ……. bách thắng
6. Sinh ….. lập nghiệp
ăn
sương
lành
áo
chiến

1. Mèo mả gà đồng
2. Chó treo mèo đậy
3. Mèo lành ai nỡ cắt tai
4. Mèo già khóc chuột
5. Mỡ để miệng mèo
1. Nhìn gà hoá cuốc
2. Gà phải cáo
3. Gà nhà lại bới bếp nhà
4. Quẹt mỏ như gà
5. Gà què ăn quẩn cối xay
Bài tập 4(SGK/145): Tìm thành ngữ
Chó có váy lĩnh
Chó cậy gần nhà
Chó ăn đá gà ăn sỏi
Chó chê mèo lắm lông
Chó cắn áo rách
1. Khoẻ như voi
2. Được voi đòi tiên
3. Lên voi xuống chó
4. Đầu voi đuôi chuột
5. Voi giày ngựa xéo
Mèo

Chó
Voi
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu chủ đề tự chọn có sử dụng ít nhất hai thành ngữ.
 Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
Mẹ tròn con vuông
Nhìn hình đoán thành ngữ
tròn
vuông
TRò CHƠI
Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
Nhìn hình đoán thành ngữ
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu.
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
Được voi đòi tiên
 Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
được
đòi
Nhìn hình đoán thành ngữ













Tiết 48 : THÀNH NGỮ





1/ Khái niệm:
- Về cấu tạo : Có tính cố định.
- Về nghĩa: Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2/ Cách hiểu nghĩa của thành ngữ:
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
*Lưu ý: Tính cố định của thành ngữ chỉ là tương đối.
3/ Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ của cụm danh từ, cụm động từ , cụm tính từ.
4/ Tác dụng của thành ngữ:
- Làm cho lời nói, câu văn ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

DẶN DÒ
* Về nhà hoàn thiện các bài tập : Bài tập vận dụng, bài tập 4/ SGK.
* Chuẩn bị bài : Cách làm văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
CHÚC THẦY, CÔ VUI VẺ, HẠNH PHÚC
CHÚC CÁC EM VUI,KHỎE, HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ánh Tuyết
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)