Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Hồ Thuần |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là từ đồng âm? Sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì? Lấy ví dụ.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
- Sử dụng từ đồng âm cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
đuổi hình bắt chữ
Đầu voi đuôi chuột
Nhanh như chớp
đuổi hình bắt chữ
đuổi hình bắt chữ
Mắt nhắm mắt mở
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Đầu voi đuôi chuột.
Đầu chuột đuôi voi
Đầu voi ria chuột
Đầu to như voi, đuôi nhỏ như chuột
Không hợp lí
Ví dụ 1:
-Cụm từ có cấu tạo cố định.
Không thể thay đổi vị trí các tiếng trong cụm từ
Ví dụ 2:
Lên thác xuống ghềnh:
Nhanh như chớp:
Đầu voi đuôi chuột:
Sự vất vả, gian truân, nguy hiểm.
Hành động mau lẹ, rất nhanh, trong khoảnh khắc.
Sự việc lúc đầu thì to tát nhưng kết thúc lại chẳng ra gì.
-Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Bùn lầy nước đọng:
Mẹ goá con côi:
Năm châu bốn biển:
Tham sống sợ chết:
Lòng lang dạ thú:
Ruột để ngoài da:
Bảy nổi ba chìm:
Mèo mù vớ cá rán:
Nơi lầy lội, tù đọng, bẩn thỉu.
Hoàn cảnh neo đơn, côi cút.
Khắp mọi nơi trên thế giới.
Hèn nhát, không dám hi sinh.
Người có tâm địa độc ác
Người có tính bộc toạc, không ý tứ.
Sự lênh đênh, vất vả, chìm nổi.
May mắn, bất ngờ đạt được.
Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
Nghĩa của thành ngữ được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ , so sánh, hoán dụ…..)
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
Ví dụ 1:
Châu chấu đá voi
Châu chấu đá xe
Châu chấu đấu voi
Thay đổi kết cấu nhưng nghĩa không thay đổi
- Một số trường hợp thay đổi kết cấu thành ngữ mà không làm thay đổi nghĩa của nó.
Nước đổ đầu vịt
Nước đổ lá khoai
Ví dụ 2:
Bách chiến bách thắng.
Khẩu phật tâm xà:
Bán tín bán nghi:
Trăm trận trăm thắng.
Miệng nói từ bi, lòng nham hiểm,độc ác.
Nửa tin nửa ngờ.
Thành ngữ Hán Việt.
- Trong Tiếng Việt có một khối lượng thành ngữ Hán Việt được cấu tạo bởi các yếu tố Hán Việt.
* Ghi nhớ sgk T144
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
- Một số trường hợp thay đổi kết cấu thành ngữ mà không làm thay đổi nghĩa của nó.
- Trong Tiếng Việt có một khối lượng thành ngữ Hán Việt được cấu tạo bởi các yếu tố Hán Việt.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
- Một số thành ngữ được hình thành từ những câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử.
* Ghi nhớ sgk T144
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Lá lành đùm lá rách là truyền
thống quý báu của dân tộc ta.
Cách nói một tấc đến giời của
nó khiến mọi người khó chịu.
Xét ví dụ:
VN
CN
PN
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ.
Bảy nổi ba chìm:
Lá lành đùm lá rách:
Một tấc đến giời:
Xét ví dụ:
Lênh đênh, chìm nổi, phiêu dạt.
Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ.
Ba hoa, khoác lác.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
Cách diễn đạt của thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tình hình tượng, có giá trị biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ , so sánh.
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ.
- Thành ngữ ngắn gọn , hàm súc có tính hình tượng , tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
* Ghi nhớ sgk T144
III.Luyện tập.
Bài tập 1 sgk T145.
Bài tập 3 sgk T145
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
Lời……tiếng nói.
Một nắng hai……….
Ngày lành tháng …….
No cơm ấm……
Bách …. … bách thắng.
Sinh…. lập nghiệp.
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ.
- Thành ngữ ngắn gọn , hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
* Ghi nhớ sgk T144
III.Luyện tập.
Bài tập 1 sgk T145.
Bài tập 3 sgk T145.
Bài tập bổ sung.
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ , so sánh
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ , động từ , tính từ.
- Thành ngữ ngắn gọn , hàm súc có tính hình tượng , tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
* Ghi nhớ sgk T144
III.Luyện tập.
Bài tập 1 sgk T145.
Bài tập 3 sgk T145
Bài tập bổ sung
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Tỡm cỏc thnh ng? ch? s? phớ cụng vụ ớch, vụ nghia
Tìm các thành ngữ chỉ sự độc ác, bất nhân, đạo đức giả
Các thành ngữ chỉ sự độc ác , bất nhân, đạo đức giả:
Các thành ngữ chỉ sự phí công vô ơn, bội nghĩa:
Lòng lang dạ thú
Khẩu phật tâm xà
Miệng nam mô, bụng bồ dao găm
Ngậm máu phun người
Cạn tàu ráo máng
Gắp lửa bỏ tay người
……….....
Ăn cháo đá bát
Qua cầu rút ván
Khỏi vòng cong đuôi
Được chim bẻ ná, được cá quên cơm.
Tham vàng bỏ ngãi
……........
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
* Ghi nhớ sgk T144
III.Luyện tập.
Bài tập 1 sgk T145.
Bài tập 3 sgk T145
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc khái niệm , cách sử dụng thành ngữ trong văn chương và đời sống.
Sưu tầm thêm các câu thành ngữ khác và tập giải thích nghĩa
Làm bài tập còn lại trong sgk.
Làm các bài tập trong Vở BT Ngữ Văn trang 120 -121.
Tiết sau trả bài kiểm tra Văn, tiếng Việt.
Thế nào là từ đồng âm? Sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì? Lấy ví dụ.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
- Sử dụng từ đồng âm cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
đuổi hình bắt chữ
Đầu voi đuôi chuột
Nhanh như chớp
đuổi hình bắt chữ
đuổi hình bắt chữ
Mắt nhắm mắt mở
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Đầu voi đuôi chuột.
Đầu chuột đuôi voi
Đầu voi ria chuột
Đầu to như voi, đuôi nhỏ như chuột
Không hợp lí
Ví dụ 1:
-Cụm từ có cấu tạo cố định.
Không thể thay đổi vị trí các tiếng trong cụm từ
Ví dụ 2:
Lên thác xuống ghềnh:
Nhanh như chớp:
Đầu voi đuôi chuột:
Sự vất vả, gian truân, nguy hiểm.
Hành động mau lẹ, rất nhanh, trong khoảnh khắc.
Sự việc lúc đầu thì to tát nhưng kết thúc lại chẳng ra gì.
-Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Bùn lầy nước đọng:
Mẹ goá con côi:
Năm châu bốn biển:
Tham sống sợ chết:
Lòng lang dạ thú:
Ruột để ngoài da:
Bảy nổi ba chìm:
Mèo mù vớ cá rán:
Nơi lầy lội, tù đọng, bẩn thỉu.
Hoàn cảnh neo đơn, côi cút.
Khắp mọi nơi trên thế giới.
Hèn nhát, không dám hi sinh.
Người có tâm địa độc ác
Người có tính bộc toạc, không ý tứ.
Sự lênh đênh, vất vả, chìm nổi.
May mắn, bất ngờ đạt được.
Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
Nghĩa của thành ngữ được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ , so sánh, hoán dụ…..)
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
Ví dụ 1:
Châu chấu đá voi
Châu chấu đá xe
Châu chấu đấu voi
Thay đổi kết cấu nhưng nghĩa không thay đổi
- Một số trường hợp thay đổi kết cấu thành ngữ mà không làm thay đổi nghĩa của nó.
Nước đổ đầu vịt
Nước đổ lá khoai
Ví dụ 2:
Bách chiến bách thắng.
Khẩu phật tâm xà:
Bán tín bán nghi:
Trăm trận trăm thắng.
Miệng nói từ bi, lòng nham hiểm,độc ác.
Nửa tin nửa ngờ.
Thành ngữ Hán Việt.
- Trong Tiếng Việt có một khối lượng thành ngữ Hán Việt được cấu tạo bởi các yếu tố Hán Việt.
* Ghi nhớ sgk T144
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
- Một số trường hợp thay đổi kết cấu thành ngữ mà không làm thay đổi nghĩa của nó.
- Trong Tiếng Việt có một khối lượng thành ngữ Hán Việt được cấu tạo bởi các yếu tố Hán Việt.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
- Một số thành ngữ được hình thành từ những câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử.
* Ghi nhớ sgk T144
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Lá lành đùm lá rách là truyền
thống quý báu của dân tộc ta.
Cách nói một tấc đến giời của
nó khiến mọi người khó chịu.
Xét ví dụ:
VN
CN
PN
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ.
Bảy nổi ba chìm:
Lá lành đùm lá rách:
Một tấc đến giời:
Xét ví dụ:
Lênh đênh, chìm nổi, phiêu dạt.
Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ.
Ba hoa, khoác lác.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
Cách diễn đạt của thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tình hình tượng, có giá trị biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ , so sánh.
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ.
- Thành ngữ ngắn gọn , hàm súc có tính hình tượng , tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
* Ghi nhớ sgk T144
III.Luyện tập.
Bài tập 1 sgk T145.
Bài tập 3 sgk T145
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
Lời……tiếng nói.
Một nắng hai……….
Ngày lành tháng …….
No cơm ấm……
Bách …. … bách thắng.
Sinh…. lập nghiệp.
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ.
- Thành ngữ ngắn gọn , hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
* Ghi nhớ sgk T144
III.Luyện tập.
Bài tập 1 sgk T145.
Bài tập 3 sgk T145.
Bài tập bổ sung.
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ , so sánh
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ , động từ , tính từ.
- Thành ngữ ngắn gọn , hàm súc có tính hình tượng , tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
* Ghi nhớ sgk T144
III.Luyện tập.
Bài tập 1 sgk T145.
Bài tập 3 sgk T145
Bài tập bổ sung
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Tỡm cỏc thnh ng? ch? s? phớ cụng vụ ớch, vụ nghia
Tìm các thành ngữ chỉ sự độc ác, bất nhân, đạo đức giả
Các thành ngữ chỉ sự độc ác , bất nhân, đạo đức giả:
Các thành ngữ chỉ sự phí công vô ơn, bội nghĩa:
Lòng lang dạ thú
Khẩu phật tâm xà
Miệng nam mô, bụng bồ dao găm
Ngậm máu phun người
Cạn tàu ráo máng
Gắp lửa bỏ tay người
……….....
Ăn cháo đá bát
Qua cầu rút ván
Khỏi vòng cong đuôi
Được chim bẻ ná, được cá quên cơm.
Tham vàng bỏ ngãi
……........
Tiết 48 :
Thành Ngữ
I. Thế nào là thành ngữ ?
1. Khái niệm thành ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ.
Có thế bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
3. Chú ý:
II. Sử dụng thành ngữ.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ, tính từ.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Ghi nhớ sgk T144
* Ghi nhớ sgk T144
III.Luyện tập.
Bài tập 1 sgk T145.
Bài tập 3 sgk T145
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc khái niệm , cách sử dụng thành ngữ trong văn chương và đời sống.
Sưu tầm thêm các câu thành ngữ khác và tập giải thích nghĩa
Làm bài tập còn lại trong sgk.
Làm các bài tập trong Vở BT Ngữ Văn trang 120 -121.
Tiết sau trả bài kiểm tra Văn, tiếng Việt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thuần
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)