Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV thực hiện: Dương Thị Kim Ngân
Kiểm tra bài cũ:
Thành ngữ
Tiếng Việt
Tiết 43:
Xem hình, đoán từ trái nghĩa và thành ngữ
nhắm – mở
Mắt nhắm mắt mở.
Khóc – cười
Kẻ khóc người cười.
Nhanh
Chậm
sóc
rùa
như
như
I. Thế nào là thành ngữ?
Ví dụ: SGK/ 143.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác?
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ?
Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ?
THÀNH NGỮ
Cụm từ cố định
Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Ý nghĩa hoàn chỉnh
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tìm xem trong ví dụ sau có sử dụng thành ngữ không?
“Nam bộ là máu của máu Việt Nam, thịt của thịt Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi.”
Thành ngữ “Châu chấu đá xe” có thể có những biến thể sau:
- “Dẫu có thiêng liêng đành phận gái
Lẽ nào châu chấu đấu ông voi”
(Nguyễn Công Trứ)
“Lực lượng ta và địch so le nhiều như thế
nên lúc đó có nhiều người cho rằng: cuộc
kháng chiến của ta là châu chấu đấu voi.”
(Hồ Chí Minh)
Sông có thể cạn, núi có thể mòn
Sông cạn đá mòn
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Lưu ý:
Nước đổ lá khoai
Nước đổ lá môn
Nước đổ đầu vịt
Lòng lang dạ thú
Lòng lang dạ sói
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức khó khăn.
Chỉ sự gian lao vất vả khó khăn nguy hiểm
nghĩa chuyển (ẩn dụ)
Nghĩa đen
nghĩa bóng
Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c. ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)
Tại sao lại nói nhanh như chớp?
Em hiểu nhanh như chớp
có nghĩa là gì?
So sánh
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh)
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
1.Tham sống sợ chết
2.Ếch ngồi đáy giếng
3.Rán sành ra mỡ
7. Mẹ goá, con côi
5. Ruột để ngoài da
6. Mưa to, gió lớn
Hiểu theo nghĩa đen
Hiểu theo nghĩa chuyển
Xếp các thành ngữ trên thành hai nhóm và giải nghĩa?
4. Bùn lầy nước đọng
8. Khẩu phật tâm xà
Giải thích nghĩa của thành ngữ
*)Ruột để ngoài da: Tính người thật thà, trong bụng
có gì đều nói ra hết.
*)Rán sành ra mỡ: keo kiệt bủn xỉn.
*)Ếch ngồi đáy giếng: Ít tiếp xúc với bên ngoài nên ít
hiểu biết, tầm nhìn hạn hẹp.
Giải thích nghĩa của thành ngữ: Khẩu phật tâm xà
* Khẩu: Miệng
* Phật: Người tu hành đã giác ngộ, có đức từ bi
* Tâm: Tấm lòng, tình cảm, ý chí
* Xà: rắn
=> Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại
nham hiểm, độc địa.
=>Thành ngữ Hán Việt
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm
hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt.
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
II. Sử dụng thành ngữ
b. “Tôn sư trọng đạo” là truyền thống kính trọng và tôn vinh nghề giáo viên.
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
Phụ ngữ
c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
(Tô Hoài)
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
II. Sử dụng thành ngữ
-Trong câu, thành ngữ có thể đảm nhiệm chức vụ cú pháp giống thực từ: làm chủ ngữ, vị ngữ;
trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ.
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bấp bênh,lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Anh đã nghĩ thương em như thế…,phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?
Anh đã nghĩ thương em như thế …., phòng khi khó khăn, hoạn nạn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
II. Sử dụng thành ngữ
-Trong câu, thành ngữ có thể đảm nhiệm chức vụ cú pháp giống thực từ: làm chủ ngữ, vị ngữ; trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ.
-Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
Luyện tập
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
II. Sử dụng thành ngữ
-Trong câu, thành ngữ có thể đảm nhiệm chức vụ cú pháp giống thực từ: làm chủ ngữ, vị ngữ; trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ.
-Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
III. Luyện tập
Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
Những món ăn ngon, sang và quý được trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chúa ngày xưa )
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng:
b. Khoẻ như voi:
Tứ cố vô thân:
Rất khoẻ, dồi dào sức lực
Đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.
c. Da mồi tóc sương:
Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi những chấm màu nâu nhạt.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi.
Ếch
ngồi
đáy
giếng
Lời … tiếng nói
Một nắng hai …
Ngày lành tháng …
No cơm ấm …
Bách … bách thắng
Sinh ... lập nghiệp
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Bài tập bổ sung:
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nước mắt cá sấu
Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn
Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
Mẹ tròn con vuông
Nhìn hình đoán thành ngữ
tròn
vuông
Củng cố:
Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Thành ngữ Hán Việt
Hướng dẫn tự học
*) Bài vừa học:
- Nắm được khái niệm, nhận biết và hiểu nghĩa thành ngữ.
Sưu tầm thêm mười thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ ấy theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145.
*) Bài sắp học:
Chuẩn bị bài :
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1–VIẾT BÀI TLV SỐ 2
Lập dàn bài cho đề 3, 4 – sgk trang 130
GIỜ HỌC KẾT THÚC
TẠM BIỆT CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV thực hiện: Dương Thị Kim Ngân
Kiểm tra bài cũ:
Thành ngữ
Tiếng Việt
Tiết 43:
Xem hình, đoán từ trái nghĩa và thành ngữ
nhắm – mở
Mắt nhắm mắt mở.
Khóc – cười
Kẻ khóc người cười.
Nhanh
Chậm
sóc
rùa
như
như
I. Thế nào là thành ngữ?
Ví dụ: SGK/ 143.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác?
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ?
Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ?
THÀNH NGỮ
Cụm từ cố định
Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Ý nghĩa hoàn chỉnh
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tìm xem trong ví dụ sau có sử dụng thành ngữ không?
“Nam bộ là máu của máu Việt Nam, thịt của thịt Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi.”
Thành ngữ “Châu chấu đá xe” có thể có những biến thể sau:
- “Dẫu có thiêng liêng đành phận gái
Lẽ nào châu chấu đấu ông voi”
(Nguyễn Công Trứ)
“Lực lượng ta và địch so le nhiều như thế
nên lúc đó có nhiều người cho rằng: cuộc
kháng chiến của ta là châu chấu đấu voi.”
(Hồ Chí Minh)
Sông có thể cạn, núi có thể mòn
Sông cạn đá mòn
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Lưu ý:
Nước đổ lá khoai
Nước đổ lá môn
Nước đổ đầu vịt
Lòng lang dạ thú
Lòng lang dạ sói
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức khó khăn.
Chỉ sự gian lao vất vả khó khăn nguy hiểm
nghĩa chuyển (ẩn dụ)
Nghĩa đen
nghĩa bóng
Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c. ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)
Tại sao lại nói nhanh như chớp?
Em hiểu nhanh như chớp
có nghĩa là gì?
So sánh
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh)
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
1.Tham sống sợ chết
2.Ếch ngồi đáy giếng
3.Rán sành ra mỡ
7. Mẹ goá, con côi
5. Ruột để ngoài da
6. Mưa to, gió lớn
Hiểu theo nghĩa đen
Hiểu theo nghĩa chuyển
Xếp các thành ngữ trên thành hai nhóm và giải nghĩa?
4. Bùn lầy nước đọng
8. Khẩu phật tâm xà
Giải thích nghĩa của thành ngữ
*)Ruột để ngoài da: Tính người thật thà, trong bụng
có gì đều nói ra hết.
*)Rán sành ra mỡ: keo kiệt bủn xỉn.
*)Ếch ngồi đáy giếng: Ít tiếp xúc với bên ngoài nên ít
hiểu biết, tầm nhìn hạn hẹp.
Giải thích nghĩa của thành ngữ: Khẩu phật tâm xà
* Khẩu: Miệng
* Phật: Người tu hành đã giác ngộ, có đức từ bi
* Tâm: Tấm lòng, tình cảm, ý chí
* Xà: rắn
=> Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại
nham hiểm, độc địa.
=>Thành ngữ Hán Việt
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm
hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt.
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
II. Sử dụng thành ngữ
b. “Tôn sư trọng đạo” là truyền thống kính trọng và tôn vinh nghề giáo viên.
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
Phụ ngữ
c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
(Tô Hoài)
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
II. Sử dụng thành ngữ
-Trong câu, thành ngữ có thể đảm nhiệm chức vụ cú pháp giống thực từ: làm chủ ngữ, vị ngữ;
trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ.
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bấp bênh,lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Anh đã nghĩ thương em như thế…,phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?
Anh đã nghĩ thương em như thế …., phòng khi khó khăn, hoạn nạn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
II. Sử dụng thành ngữ
-Trong câu, thành ngữ có thể đảm nhiệm chức vụ cú pháp giống thực từ: làm chủ ngữ, vị ngữ; trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ.
-Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
Luyện tập
I. Thế nào là thành ngữ?
Tiết 43: Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
-Thành ngữ là loại cụm từ cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghĩa của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng.
II. Sử dụng thành ngữ
-Trong câu, thành ngữ có thể đảm nhiệm chức vụ cú pháp giống thực từ: làm chủ ngữ, vị ngữ; trong cụm từ, thành ngữ có thể làm phụ ngữ.
-Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
III. Luyện tập
Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
Những món ăn ngon, sang và quý được trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chúa ngày xưa )
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng:
b. Khoẻ như voi:
Tứ cố vô thân:
Rất khoẻ, dồi dào sức lực
Đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.
c. Da mồi tóc sương:
Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi những chấm màu nâu nhạt.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi.
Ếch
ngồi
đáy
giếng
Lời … tiếng nói
Một nắng hai …
Ngày lành tháng …
No cơm ấm …
Bách … bách thắng
Sinh ... lập nghiệp
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Bài tập bổ sung:
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nước mắt cá sấu
Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn
Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
Mẹ tròn con vuông
Nhìn hình đoán thành ngữ
tròn
vuông
Củng cố:
Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Thành ngữ Hán Việt
Hướng dẫn tự học
*) Bài vừa học:
- Nắm được khái niệm, nhận biết và hiểu nghĩa thành ngữ.
Sưu tầm thêm mười thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ ấy theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145.
*) Bài sắp học:
Chuẩn bị bài :
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1–VIẾT BÀI TLV SỐ 2
Lập dàn bài cho đề 3, 4 – sgk trang 130
GIỜ HỌC KẾT THÚC
TẠM BIỆT CÁC THẦY CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)