Bài 12. Thành ngữ

Chia sẻ bởi Bùi Thanh Tâm | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

1. Thế nào là từ đồng âm?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
2. Xác định từ đồng âm trong câu sau:
Kiến bò đĩa thịt bò.
bò (1): động từ (con kiến bò)
bò (2): danh từ (thịt con bò)
(1)
(2)
Xem hình đoán từ trái nghĩa
đầu - đuôi
đầu xuôi đuôi lọt
Xem hình đoán từ trái nghĩa
nhắm - mở
mắt nhắm mắt mở
Tiết 48 – Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tuần 12
00:44:42
Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác.
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ.
Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ.
THÀNH NGỮ
Cụm từ cố định
 Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Ý nghĩa hoàn chỉnh
A/ Tìm hiểu chung
I/ Thế nào là thành ngữ?
1/ Khái niệm:
Xét ví dụ sau:
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
(Ca dao)
Không thể thay thế, chêm xen hay hoán đổi vị trí các từ trong cụm từ này.
- Cấu tạo:
 Chặt chẽ, cố định.
Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
- Ý nghĩa:
 Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau:
1. Đứng núi này trông núi kia.
 Đứng núi này trông núi nọ.
 Đứng núi này trông núi khác.
2. Ba chìm bảy nổi.
 Bảy nổi ba chìm.
 Năm chìm bảy nổi.
3. Nước đổ lá khoai.
 Nước đổ lá môn.
 Nước đổ đầu vịt.
Lưu ý: Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ ở mức độ tương đối.
A/ Tìm hiểu chung
I/ Thế nào là thành ngữ?
1/ Khái niệm:
Chuột sa chĩnh gạo
8
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2/ Nghĩa của thành ngữ?
Quan sát 2 nhóm thành ngữ sau:
Nghĩa đen
Nghĩa chuyển
9
10
- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen.
- Thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
A/ Tìm hiểu chung
I/ Thế nào là thành ngữ?
1/ Khái niệm:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2/ Nghĩa của thành ngữ?
- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen.
- Thông qua một số phép chuyển nghĩa.
Sắp xếp các thành ngữ sau vào bảng phân loại:
1. Ếch ngồi đáy giếng
2. Mẹ góa con côi
3. Tham sống sợ chết
4. Rán sành ra mỡ
A/ Tìm hiểu chung
I/ Thế nào là thành ngữ?
1/ Khái niệm:
II/Sử dụng thành ngữ
Xét các ví dụ sau:
1. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
3. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
2. Tôn sư trọng đạo là một truyền thống đạo lý tốt đẹp của dân tộc ta.
Chủ ngữ
Vị ngữ
Phụ ngữ
- Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Làm phụ ngữ trong cụm từ danh từ, cụm động từ.
A/ Tìm hiểu chung
I/ Thế nào là thành ngữ?
1/ Khái niệm:
2/ Nghĩa của thành ngữ?
1/ Vai trò ngữ pháp:
2/ Đặc điểm:
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc.
- Có tính hình tượng, biểu cảm cao.
So sánh 2 cách nói sau:
 Ngắn gọn, giàu hình tượng biểu cảm.
 Dài dòng, thiếu sinh động, không rõ giá trị biểu cảm.
1
2
II/Sử dụng thành ngữ
A/ Tìm hiểu chung
I/ Thế nào là thành ngữ?
1/ Khái niệm:
2/ Nghĩa của thành ngữ?
1/ Vai trò ngữ pháp:
SƠ ĐỒ TƯ DUY
B/ Luyện tập:
* Bài tập 1:
Tìm và giải thích nghĩa của thành ngữ:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương. Các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy)
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh)
c. Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
(Truyện Kiều)
a. - Sơn hào hải vị: những món ăn ngon, quý hiếm được lấy từ trên rừng,dưới biển.
- Nem công chả phượng: những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
b. Khỏe như voi: rất khỏe.
- Tứ cố vô thân: mồ côi, không có ai thân thiết, ruột thịt.
c Da mồi tóc sương: chỉ người già, tóc đã bạc, gia đã nổi đồi mồi.
B/ Luyện tập:
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
- Lời ... tiếng nói
- Một nắng hai …
- Ngày lành tháng …
- No cơm ấm …
- Bách …… bách thắng
- Sinh … lập nghiệp
- Lời ... tiếng nói
- Một nắng hai …
- Ngày lành tháng …
- No cơm ấm …
- Bách …… bách thắng
- Sinh … lập nghiệp
ăn
sương
tốt
áo
chiến

Điền thêm yếu tố để các thành ngữ được
trọn vẹn:
B/ Luyện tập:
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
Nhìn hình... đoán thành ngữ
Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
B/ Luyện tập:
Nhìn hình... đoán thành ngữ
Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu.
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
V/ Luyện tập:
Nhìn hình... đoán thành ngữ
Ném tiền qua cửa sổ
 Tiêu pha lãng phí, hoang tàn, ngông cuồng.
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
B/ Luyện tập:
Nhìn hình... đoán thành ngữ
Đem con bỏ chợ
 Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình.
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
B/ Luyện tập:
Nhìn hình... đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát
 Nói về những kẻ bội bạc, vong ơn
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
V/ Luyện tập:
Nhìn hình... đoán thành ngữ
Ba chìm bảy nổi
 Chỉ sự vất vả, lận đận, long đong.
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
 Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
Mẹ tròn con vuông
Nhìn hình đoán thành ngữ
tròn
vuông
Được voi đòi tiên
 Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
được
đòi
B/ Luyện tập:
* Bài tập 1:
* Bài tập 4:
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi.
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
Ếch ngồi
đáy giếng
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bài:
+ Thế nào thành ngữ.
+ Sử dụng thành ngữ.
Bài tập:
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+Sưu tầm thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải thích nghĩa của các thành ngữ ấy
Chuẩn bị bài mới: Tiết sau, trả bài kiểm tra tiếng việt, kiểm tra văn.
Xem lại nội dung các bài đã kiểm tra, để đối chiếu lại bài làm của em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thanh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)