Bài 12. Thành ngữ

Chia sẻ bởi Đinh Thị Vân Anh | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Phòng Giáo dục & đào tạo
yên lập
Chào mừng các thầy cô giáo trong bgk Hội thi giáo viên dạy giỏi THCS cấp tỉnh NAM học 2009-2010











Giáo viên: Đinh Thị Vân Anh
Môn: Ngữ văn 7
Phòng Giáo dục & đào tạo











Môn : ngữ văn 7
Người thực hiện: Đinh Thị Vân Anh
Chào mừng các thầy cô giáo trong bgk Hội thi giáo viên dạy giỏi THCS cấp T?NH năm học 2009-2010
yên lập
8
7
3
4
6
1
5
2
Cố lên
ô số 1 có 6 chữ cái

Đây là một lo?i từ có hai tiếng có nghĩa
trở lên ghép lại với nhau?
H
P
é
t
G

P
h
à
n

h
n
h
t

t

q
u
a
n
h
T? lo?i n�y cú ch?c nang chớnh l� dựng d? n?i?
ô số 2 có 8 chữ cái
Ch? ng?, v? ng? l� th�nh ph?n gỡ c?a cõu?
ô số 3 có 14 chữ cái
h
c
í
n
h
M
đ
â
G
N

L� nh?ng t? gi?ng nhau v? õm thanh nhung
nghia khỏc xa nhau?
ô số 4 có 8 chữ cái

t

n
d
H
N
á
s
O
s
T? "nhu" l� t? du?c dựng ph? bi?n
trong bi?n phỏp tu t? n�y?
ô số 5 có 6 chữ cái

đ

g
n

t
P

g
ô số 6 có 4 chữ cái
Bi?n phỏp tu t? n�y l� so sỏnh, nhung l� so sỏnh ng?m ?
Đây là từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật?
ô số 7 có 6 chữ cái
n

h
c
L� th�nh ph?n chớnh c?a cõu nờu lờn s? v?t, hi?n tu?ng,
d?c di?m,tr?ng thỏi . du?c miờu t? ? v? ng??
ô số 8 có 6 chữ cái

Hoan hô các em !
Thành ngữ
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Tiết 48:
Thành ngữ
Tiết 48: THÀNH NGỮ
- Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
(Ca dao)
Lên thác xuống ghềnh: Đi lại ở nơi khó khăn ( Sự vất vả, trải qua gian nan,nguy hiểm)
lên thác xuống ghềnh
Ngữ liệu: sgk T143:
I.Bài học:
1. Thế nào là thành ngữ:

Đi guốc trong bụng
Hiểu rõ những suy nghĩ của người khác
Rất nhanh, thoắt
một cái đã làm gọn
một việc gì đó
Nhanh
như chớp
Thành ngữ hiểu theo nghĩa ẩn dụ.
Thành ngữ có nghĩa hiểu theo phép so sánh.

Nhà tranh vách đất
Hoàn cảnh gia đình nghèo khó
Thành ngữ có nghĩa bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó.
- Thành ngữ là cụm từ:

Có cấu tạo cố định.
Biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh.

I.Bài học:
1. Thế nào là thành ngữ:

Tiết 48: THÀNH NGỮ
Nghĩa của thành ngữ :
+ Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
+Hiểu gián tiếp thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh....
* Ghi nhớ: sgk T144
- Đứng núi trông núi
- Đứng núi trông núi
Nghĩa: Không yên tâm, không thoả mãn, luôn muốn thay đổi.
-Châu chấu đá
-Châu chấu đá
nọ
khác
này
này
voi
xe
Nghĩa: Kẻ yếu đấu với kẻ mạnh
Chú ý:
Thành ngữ có cấu tạo
cố định nhưng một số
ít thành ngữ vẫn có thể
có những biến đổi nhất
định.
I.Bài học:
1. Thế nào là thành ngữ:
2. Sử dụng thành ngữ:
Tiết 48: THÀNH NGỮ
Ngữ liệu sgk T144:Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương )
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn
có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang....
( Tô Hoài )
Bảy nổi ba chìm
tắt lửa tối đèn
VN
PN
khi
Sơn hào hải vị là những món ăn

các lang mang tới trong ngày lễ

Tiên Vương.
Sơn hào hải vị
CN

Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.

Tiết 48: THÀNH NGỮ
I.Bài học:
1. Thế nào là thành ngữ:
2. Sử dụng thành ngữ:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương )

Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi
tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang....
( Tô Hoài )
Bảy nổi ba chìm
tắt lửa tối đèn
Long đong, phiêu dạt,
chịu nhiều vất vả, khổ sở .
Hoạn nạn, khó khăn cần những người hàng xóm giúp đỡ.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
=>Sử dụng đúng: Lời nói sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ, tăng hiệu quả trong giao tiếp.
* Ghi nhớ: SGK tr 144.
Tiết 48: THÀNH NGỮ
I.Bài học:
1. Thế nào là thành ngữ
2. Sử dụng thành ngữ:
Tiết 48: THÀNH NGỮ
I.Bài học:
1. Thế nào là thành ngữ:
2. Sử dụng thành ngữ:
=>Những món ăn ngon, lạ, sang trọng.
a, Sơn hào hải vị:
=> Rất khoẻ.
Nem công chả phượng:
b, Khoẻ như voi
Tứ cố vô thân
=>Đơn độc trơ trọi không có người thân thích.
c, Da mồi tóc sương
=>Đã nhiều tuổi, đã già.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 sgk T145: Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ trong câu?
Sơn hào hải vị



Tứ cố vô thân
núi
thức ăn động vật
biển
bốn
ngoảnh,
nhìn
không
thân thích
món ăn
Nghĩa: Đơn độc, trơ trọi một mình, không có người thân thích.

Nghĩa: Những món ăn ngon, lạ và sang trọng.
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.
Bài 2 sgk T145:
Một số thành ngữ được hình thành từ những câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích):
-Con Rồng cháu Tiên: Nguồn gốc cao quí.
( Truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên)
-Ếch ngồi đáy giếng: Hiểu biết hạn hẹp nhưng lại huênh hoang.
( Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng)
-Thầy bói xem voi: Muốn hiểu biết phải xem xét vấn đề một cách toàn diện.
( Truyện ngụ ngôn: Thầy bói xem voi)
Bài 3 sgk T145:(Thảo luận nhóm)
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
- Lời …… tiếng nói.
- Một nắng hai………
- ngày lành tháng……
- No cơm ấm ……
- Bách……… bách thắng.
-Sinh…… lập nghiệp.

ăn

sương

tốt

áo

chiến


Đố hoa

An cư lạc nghiệp
Ăn không nói có
Ba mặt một lời

Giải nghĩa các thành ngữ sau
Bán tín bán nghi
10
Bát cơm sẻ nửa
Câu được câu chăng
Chân lấm tay bùn
Điều hay lẽ phải
Kén cá chọn canh
Lôi bè kéo cánh
1
2
3
4
5
7
9
6
8
11
Dỗ ngon dỗ ngọt
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc lòng 2 mục ghi nhớ sgk
T144.
- Làm bài tập 4 sgk T145: Tìm và giải nghĩa các thành ngữ ngoài sgk.
- Chuẩn bị viết bài 2 tiết: Văn biểu cảm.
Chúc
Thầy

Mạnh
Khỏe
Chúc
Các
Em
Học
Giỏi
Chào
Tạm
Biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thị Vân Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)