Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Nghiem Thu Huong |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các Thầy Giáo, Cô Giáo
về dự giờ thăm lớp
Người thực hiện: Đỗ Thị Duyên
Trường: THCS An Châu
Chọn phương án trả lời đúng nhất:
Bài 1: Hai bài thơ " Cảnh Khuya" và " Rằm tháng giêng" được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A: Trước Cách Mạng Tháng 8, khi Bác hồ mới về nước.
B: Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
C: Những năm tháng hoà bình ở miền Bắc sau kháng chiến.
D: Những năm kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
Bài 2: Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ trên là gì?
A: Cảnh vật vừa có màu sắc cổ điển vừa toát lên sức sống của thời đại.
B: Tâm hồn thi sĩ kết hợp thật đẹp với phẩm chất chiến sĩ trong con người Hồ Chí Minh.
C: Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật có giá trị biểu cảm cao.
D: Cả 3 ý trên đều đúng.
Kiểm tra bài cũ
I-Thế nào là thành ngữ ?
1. Bài tập
a. Cấu tạo:
Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Cấu tạo chặt chẽ, cố định về trật tự từ.
Diễn đạt một nội dung ý nghĩa hoàn chỉnh, trọn vẹn.
Ví dụ 2:
Cho 2 nhóm thành ngữ sau:
Nhóm 1
- Tham sống sợ chết.
- Mưa to gió lớn.
- Cơm no áo ấm.
- Năm châu bốn biển.
Nhóm2:
-Lên thác xuống nghềnh.
- Ăn như rồng cuốn.
- Đi guốc trong bụng.
- Khẩu phật tâm xà.
Nghĩa thành ngữ
Nghĩa đen
phép chuyển
< ẩn dụ, so sánh..>
2. Bài học:
Ghi nhớ:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
b.Nghĩa thành ngữ
Trong những dòng sau dòng nào không phải thành ngữ?
A: Vắt cổ chày ra nước.
B: chó ăn đá gà ăn sỏi.
C: Nhất nước, nhì phân ,tam cần, tứ giống.
D: Lanh chanh như hành không muối.
Em có nhận xét gì về tính cố định các thành ngữ sau?
- Đứng núi này trông núi nọ.
- Đứng núi này trông núi khác.
- Đứng núi này trông núi kia.
Chú ý:
- Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫncó thể có những biến đổi nhất định.
Hoạt động nhóm.
Lấy một số ví dụ về thành ngữ và chỉ rõ ý nghĩa của chúng?
Bài tập nhanh:
I- Thế nào là thành ngữ?
1. Bài tập
2. Bài học
II- Sử dụng thành ngữ.
1. Bài tập
Ví dụ:
a, Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
b- Anh đã nghĩ thương em như thế
Hay là anh đào giúp em một cái
Ngách sang nhà anh, phòng khi tắt
lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang.
2. Bài học
Ghi nhớ:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
Thành ngữ ngăn gọn, hàm súc, có tính hình tượng,tính biểu cảm cao.
Bài tập nhanh: Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ sau:
1.Ao sâu nước cả khôn chài cá
.
2. Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.
3. Nó chỉ là đứa ếch ngồi đáy giếng.
Vị ngữ
Phụ ngữ
Chủ ngữ
vị ngữ
Phụ ngữ
Bài 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây:
a, Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị,
nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
( Bánh chưng, bánh giầy)
b, Một hôm có người hàng rượu tên là Lí thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: "Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu". Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
( Thạch Sanh)
C, Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
( Truyện Kiều)
Luyện tập
Bài 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây:
- Sơn hào hải vị,
- Nem công chả phượng
- Khoẻ như voi.
- Tứ cố vô thân
- Da mồi tóc sương.
Luyện tập
Những món ăn ngon quý hiếm
Tuổi già
Không có ai thân thích, ruột thịt.
Rất khoẻ
Bài 2: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
Lời.....tiếng nói
Một nắng hai......
Ngày lành tháng....
No cơm ấm.......
Bách .....bách thắng
Sinh ....lập nghiệp
Luyện tập
ăn
Sương
Tốt
Cật
Chiến
Cơ
Luyện tập
Bài 3: Trong các thành ngữ sau đâu là thành ngữ Hán Việt?
A: Bảy nổi ba chìm.
B: Ruột để ngoài da.
C: Bách chiến bách thắng.
D: Sông sâu nước cả.
Bài 4: Trong các thành ngữ sau thành ngữ nào dùng phép ẩn dụ?
Luyện tập
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập còn lại trong sach giáo khoa
- Học bài.
Bài tập5: tìm một số thành ngữ được dùng trong một số tác phẩm văn học?
A: Đẹp như tiên.
B: Bán tín bán nghi.
C: Khẩu phật tâm xà.
D: Êch ngồi đáy giếng.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô và toàn thể
Các em học sinh
về dự giờ thăm lớp
Người thực hiện: Đỗ Thị Duyên
Trường: THCS An Châu
Chọn phương án trả lời đúng nhất:
Bài 1: Hai bài thơ " Cảnh Khuya" và " Rằm tháng giêng" được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A: Trước Cách Mạng Tháng 8, khi Bác hồ mới về nước.
B: Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
C: Những năm tháng hoà bình ở miền Bắc sau kháng chiến.
D: Những năm kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược.
Bài 2: Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ trên là gì?
A: Cảnh vật vừa có màu sắc cổ điển vừa toát lên sức sống của thời đại.
B: Tâm hồn thi sĩ kết hợp thật đẹp với phẩm chất chiến sĩ trong con người Hồ Chí Minh.
C: Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật có giá trị biểu cảm cao.
D: Cả 3 ý trên đều đúng.
Kiểm tra bài cũ
I-Thế nào là thành ngữ ?
1. Bài tập
a. Cấu tạo:
Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Cấu tạo chặt chẽ, cố định về trật tự từ.
Diễn đạt một nội dung ý nghĩa hoàn chỉnh, trọn vẹn.
Ví dụ 2:
Cho 2 nhóm thành ngữ sau:
Nhóm 1
- Tham sống sợ chết.
- Mưa to gió lớn.
- Cơm no áo ấm.
- Năm châu bốn biển.
Nhóm2:
-Lên thác xuống nghềnh.
- Ăn như rồng cuốn.
- Đi guốc trong bụng.
- Khẩu phật tâm xà.
Nghĩa thành ngữ
Nghĩa đen
phép chuyển
< ẩn dụ, so sánh..>
2. Bài học:
Ghi nhớ:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
b.Nghĩa thành ngữ
Trong những dòng sau dòng nào không phải thành ngữ?
A: Vắt cổ chày ra nước.
B: chó ăn đá gà ăn sỏi.
C: Nhất nước, nhì phân ,tam cần, tứ giống.
D: Lanh chanh như hành không muối.
Em có nhận xét gì về tính cố định các thành ngữ sau?
- Đứng núi này trông núi nọ.
- Đứng núi này trông núi khác.
- Đứng núi này trông núi kia.
Chú ý:
- Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫncó thể có những biến đổi nhất định.
Hoạt động nhóm.
Lấy một số ví dụ về thành ngữ và chỉ rõ ý nghĩa của chúng?
Bài tập nhanh:
I- Thế nào là thành ngữ?
1. Bài tập
2. Bài học
II- Sử dụng thành ngữ.
1. Bài tập
Ví dụ:
a, Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
b- Anh đã nghĩ thương em như thế
Hay là anh đào giúp em một cái
Ngách sang nhà anh, phòng khi tắt
lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang.
2. Bài học
Ghi nhớ:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
Thành ngữ ngăn gọn, hàm súc, có tính hình tượng,tính biểu cảm cao.
Bài tập nhanh: Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ sau:
1.Ao sâu nước cả khôn chài cá
.
2. Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.
3. Nó chỉ là đứa ếch ngồi đáy giếng.
Vị ngữ
Phụ ngữ
Chủ ngữ
vị ngữ
Phụ ngữ
Bài 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây:
a, Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị,
nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
( Bánh chưng, bánh giầy)
b, Một hôm có người hàng rượu tên là Lí thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: "Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu". Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
( Thạch Sanh)
C, Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
( Truyện Kiều)
Luyện tập
Bài 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây:
- Sơn hào hải vị,
- Nem công chả phượng
- Khoẻ như voi.
- Tứ cố vô thân
- Da mồi tóc sương.
Luyện tập
Những món ăn ngon quý hiếm
Tuổi già
Không có ai thân thích, ruột thịt.
Rất khoẻ
Bài 2: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
Lời.....tiếng nói
Một nắng hai......
Ngày lành tháng....
No cơm ấm.......
Bách .....bách thắng
Sinh ....lập nghiệp
Luyện tập
ăn
Sương
Tốt
Cật
Chiến
Cơ
Luyện tập
Bài 3: Trong các thành ngữ sau đâu là thành ngữ Hán Việt?
A: Bảy nổi ba chìm.
B: Ruột để ngoài da.
C: Bách chiến bách thắng.
D: Sông sâu nước cả.
Bài 4: Trong các thành ngữ sau thành ngữ nào dùng phép ẩn dụ?
Luyện tập
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập còn lại trong sach giáo khoa
- Học bài.
Bài tập5: tìm một số thành ngữ được dùng trong một số tác phẩm văn học?
A: Đẹp như tiên.
B: Bán tín bán nghi.
C: Khẩu phật tâm xà.
D: Êch ngồi đáy giếng.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô và toàn thể
Các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nghiem Thu Huong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)