Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Trần Hiền |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
và các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
1)Thế nào là từ đồng âm ?
3) Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
2) Đặt câu với cặp từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
a. Năm nay em tôi lên lớp năm
DT ST
b. Bố con tôi bàn với nhau nên mua cái bàn màu gì
DT DT
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
*Thay: vượt thác qua ghềnh
lên núi xuống ghềnh
*Thay đổi vị trí các từ trongcụm:
Lên ghềnh xuống thác
Thác lên ghềnh xuống
*Thêm từ:
Lên trên thác xuống dưới ghềnh
Lên thác rồi lại xuống ghềnh
=> Có thể thêm một vài từ khác vào cụm từ nhưng kết cấu trở nên lỏng lẻo
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
* Ý nghĩa: Trải qua nhiều gian nan vất vả và nguy hiểm
Lên
thác
xuống
ghềnh
Không thể
thay đổi
thêm bớt,
đảo vị trí
các từ
- Cuïm töø coù caáu taïo coá ñònh
Trải qua nhiều vất vả, gian truân, hiểm nguy.
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành
ngữ
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
Ví dụ:
Chị ngã em nâng
Ba chân bốn cẳng
Đầu xuôi đuôi lọt
Mặt tươi như hoa
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c (Nhử aựnh chụựp loựe leõn roi taột ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Trên đe dưới búa
Tình trạng bị kìm kẹp,chèn ép từ các phía không có lối thoát
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn du.
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa
=> Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa
=> Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
- Đầu trâu mặt ngựa
=>Nghĩa hàm ẩn: hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
Mẹ goá con côi
Raùn saønh ra môõ
Đi guốc trong bụng
Nuoâi ong tay aùo
10. Nhà tranh vách đất
1. Tham sống sợ chết
2. Buøn laày nöôùc ñoïng
3. Ruột để ngoài da
4. Mưa to gió lớn
5. Lòng lang dạ thú
Thảo luận nhóm
Sắp xếp các thành ngữ sau vào hai nhóm:
-Nhóm 1: Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
-Nhóm 2: Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.
Nhóm 1
Nhóm 2
-Tham sống sợ chết
-Mưa to gió lớn
-Mẹ goá con côi
-Bùn lầy nước đọng
- Nhà tranh vách đất
-Rán sành ra mỡ
-Ruột để ngoài da
-Lòng lang dạ thú
-Đi guốc trong bụng.
-Nuôi ong tay áo
(Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.)
(Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.)
Tham sống sợ chết:hèn nhát, không dám hi sinh.
Mưa to gió lớn: mưa và gió rất to.
Mẹ goá con côi: hoàn cảnh neo đơn, côi cút của người vợ goá chồng và đứa con mồ côi.
Nhà tranh vách đất: nhà cửa đơn sơ, mái tranh vách đất.
Bùn lấy nước đọng: nơi đất ẩm thấp, đọng nước.
NGHĨA CỦA THÀNH NGỮ THÔNG QUA MỘT SỐ PHÉP CHUYỂN NGHĨA:
Ruột để ngoài da: có gì nói nấy, ít giữ ý tứ trong nói năng
Rán sành ra mỡ: keo kiệt bủn xỉn, hà tiện một cách quá đáng.
Lòng lang dạ thú: độc ác nhẫn tâm như loài thú dữ.
Nuôi ong tay áo: nuôi dưỡng, che chở cho kẻ xấu.
Đi guốc trong bụng: biết hết, hiểu thấu tâm tư, suy nghĩ, ý đồ của người khác.
NGHĨA CỦA THÀNH NGỮ BAÉT NGUOÀN TRÖÏC TIEÁP TÖØ NGHÓA ÑEN CUÛA CAÙC TÖØ TAÏO NEÂN NOÙ:
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn du.
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó.
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh...
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa
=> Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
- Đầu trâu mặt ngựa
=>Nghĩa hàm ẩn: hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh...
Thành ngư: nhanh như chớp
Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa => Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
Đầu trâu mặt ngựa => Nghĩa hàm ẩn hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
III. Sử dụng thành ngữ:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Sơn hào hải vị là những món ăn
các lang mang tới trong ngày lễ
Tiên Vương.
a. Sơn hào hải vị
CN
- Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các câu sau:
ĩ
b.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương )
c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn
có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang....
( Tô Hoài )
Bảy nổi ba chìm
tắt lửa tối đèn
VN
PN
Chức vụ ngữ
pháp của
thành ngữ
1
2
3
chủ ngữ
vị ngữ
phụ ngữ
-
Thành ng? có thể làm ch? ng? , v? ng? trong câu
ho?c làm ph? ng? trong c?m danh t?, c?m d?ng t? .
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh...
Thành ngư: nhanh như chớp
Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa => Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
Đầu trâu mặt ngựa => Nghĩa hàm ẩn hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
III. Sử dụng thành ngữ:
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Thành ng? có thể làm ch? ng? , v? ng? trong câu ho?c làm ph? ng? trong c?m danh t?, c?m đ?ng t?
? SO SÁNH 2 CÁCH DIỄN ĐẠT SAU:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Trôi nổi, phiêu bạt với nước non.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non
Bảy nổi ba chìm
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Nước non lận đận một mình
Thân cò vất vả, gian truân bấy nay.
-> Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tượng,tính biểu cảm cao.
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh...
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
- Thành ngữ trên đe dưới búa => Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
- Đầu trâu mặt ngựa => Nghĩa hàm ẩn hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
III. Sử dụng thành ngữ:
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ:
- Thành ng? có thể làm ch? ng? , v? ng? trong câu ho?c làm ph? ng? trong c?m danh t?, c?m đ?ng t? ...
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
IV. Luyện tập:
a. a. §Õn ngµy lÔ Tiªn V¬ng, c¸c lang mang s¬n hµo h¶i vÞ, nem c«ng ch¶ phîng tíi, ch¼ng thiÕu thø g×.
§Õn ngµy lÔ Tiªn V¬ng, c¸c lang mang s¬n hµo h¶i vÞ, nem c«ng ch¶ phîng tíi, ch¼ng thiÕu thø g×.
- sơn hào hải vị. - nem công chả phượng.
- t? c? vơ thn.
- kho? nhu voi.
c. da m?i tĩc suong.
thành
ngữ
Hán-
Việt
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.
Sơn hào hải vị
Tứ cố vô thân
núi
thức ăn động vật
biển
bốn
ngoảnh,
nhìn
không
thân thích
món ăn
Những món ăn ngon, lạ trên rừng, dưới biển.
Bốn phía nhìn lại không một người thân thích,
ruột thịt ( cô độc).
-> Nem coõng chaỷ phửụùng : nhửừng moựn aờn ngon, quý vaứ sang troùng.
-> Khoỷe nhử voi : raỏt khoỷe, khoỷe moọt caựch phi thửụứng.
-> Da m?i tĩc suong: da l?m d?m nhu v?y con d?i m?i, tĩc b?c nhu suong .( ch? ngu?i gi)
Nghĩa của các thành ngữ:
Lời …. tiếng nói
Một nắng hai….
Ngày lành tháng …..
No cơm ấm…..
Bách………..bách thắng
Sinh……. lập nghiệp
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Bài 3/ SGK/ 145. §iÒn thªm yÕu tè ®Ó ®îc thµnh ng÷ trän vẹn.
.
thầy bói xem voi
ếch ngồi đáy giếng
con rồng cháu tiên
................
................
Chuột sa chĩnh gạo
gạo
Rất may mắn gặp được một nơi
sung sướng đầy đủ, nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
Tiêu pha lãng phí .
Lên voi xuống chó
>Thay đổi địa vị thất thường đột ngột lúc vinh hiển, lúc thất thế.
Đố hoa
An cư lạc nghiệp
Nói nhăng nói cuội
Ếch ngồi đáy giếng
Giải nghĩa các thành ngữ sau
Bán tín bán nghi
9
Ăn cháo đá bát
Con Rồng cháu Tiên
Chân lấm tay bùn
Điêù hay lẽ phải
Gầy như que củi
1
2
3
4
5
7
8
6
10
Thầy bói xem voi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
.
Làm các
bài tập
còn lại, biết
vận dụng
trong
giao
tiếp.
Chuẩn bị
bài:
TiẾNG
GÀ
TRƯA
Nắm kiến thức cơ bản bài học. Học thuộc, hiểu nội dung ghi nhớ
( SGK).
Kiểm tra bài cũ
1)Thế nào là từ đồng âm ?
3) Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
2) Đặt câu với cặp từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
a. Năm nay em tôi lên lớp năm
DT ST
b. Bố con tôi bàn với nhau nên mua cái bàn màu gì
DT DT
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
*Thay: vượt thác qua ghềnh
lên núi xuống ghềnh
*Thay đổi vị trí các từ trongcụm:
Lên ghềnh xuống thác
Thác lên ghềnh xuống
*Thêm từ:
Lên trên thác xuống dưới ghềnh
Lên thác rồi lại xuống ghềnh
=> Có thể thêm một vài từ khác vào cụm từ nhưng kết cấu trở nên lỏng lẻo
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
* Ý nghĩa: Trải qua nhiều gian nan vất vả và nguy hiểm
Lên
thác
xuống
ghềnh
Không thể
thay đổi
thêm bớt,
đảo vị trí
các từ
- Cuïm töø coù caáu taïo coá ñònh
Trải qua nhiều vất vả, gian truân, hiểm nguy.
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành
ngữ
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
Ví dụ:
Chị ngã em nâng
Ba chân bốn cẳng
Đầu xuôi đuôi lọt
Mặt tươi như hoa
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c (Nhử aựnh chụựp loựe leõn roi taột ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Trên đe dưới búa
Tình trạng bị kìm kẹp,chèn ép từ các phía không có lối thoát
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn du.
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa
=> Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa
=> Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
- Đầu trâu mặt ngựa
=>Nghĩa hàm ẩn: hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
Mẹ goá con côi
Raùn saønh ra môõ
Đi guốc trong bụng
Nuoâi ong tay aùo
10. Nhà tranh vách đất
1. Tham sống sợ chết
2. Buøn laày nöôùc ñoïng
3. Ruột để ngoài da
4. Mưa to gió lớn
5. Lòng lang dạ thú
Thảo luận nhóm
Sắp xếp các thành ngữ sau vào hai nhóm:
-Nhóm 1: Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
-Nhóm 2: Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.
Nhóm 1
Nhóm 2
-Tham sống sợ chết
-Mưa to gió lớn
-Mẹ goá con côi
-Bùn lầy nước đọng
- Nhà tranh vách đất
-Rán sành ra mỡ
-Ruột để ngoài da
-Lòng lang dạ thú
-Đi guốc trong bụng.
-Nuôi ong tay áo
(Nghĩa được bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.)
(Nghĩa thông qua một số phép chuyển nghĩa.)
Tham sống sợ chết:hèn nhát, không dám hi sinh.
Mưa to gió lớn: mưa và gió rất to.
Mẹ goá con côi: hoàn cảnh neo đơn, côi cút của người vợ goá chồng và đứa con mồ côi.
Nhà tranh vách đất: nhà cửa đơn sơ, mái tranh vách đất.
Bùn lấy nước đọng: nơi đất ẩm thấp, đọng nước.
NGHĨA CỦA THÀNH NGỮ THÔNG QUA MỘT SỐ PHÉP CHUYỂN NGHĨA:
Ruột để ngoài da: có gì nói nấy, ít giữ ý tứ trong nói năng
Rán sành ra mỡ: keo kiệt bủn xỉn, hà tiện một cách quá đáng.
Lòng lang dạ thú: độc ác nhẫn tâm như loài thú dữ.
Nuôi ong tay áo: nuôi dưỡng, che chở cho kẻ xấu.
Đi guốc trong bụng: biết hết, hiểu thấu tâm tư, suy nghĩ, ý đồ của người khác.
NGHĨA CỦA THÀNH NGỮ BAÉT NGUOÀN TRÖÏC TIEÁP TÖØ NGHÓA ÑEN CUÛA CAÙC TÖØ TAÏO NEÂN NOÙ:
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép ẩn du.
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó.
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh...
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa
=> Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
- Đầu trâu mặt ngựa
=>Nghĩa hàm ẩn: hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh...
Thành ngư: nhanh như chớp
Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa => Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
Đầu trâu mặt ngựa => Nghĩa hàm ẩn hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
III. Sử dụng thành ngữ:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Sơn hào hải vị là những món ăn
các lang mang tới trong ngày lễ
Tiên Vương.
a. Sơn hào hải vị
CN
- Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các câu sau:
ĩ
b.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương )
c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn
có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang....
( Tô Hoài )
Bảy nổi ba chìm
tắt lửa tối đèn
VN
PN
Chức vụ ngữ
pháp của
thành ngữ
1
2
3
chủ ngữ
vị ngữ
phụ ngữ
-
Thành ng? có thể làm ch? ng? , v? ng? trong câu
ho?c làm ph? ng? trong c?m danh t?, c?m d?ng t? .
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh...
Thành ngư: nhanh như chớp
Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
Thành ngữ trên đe dưới búa => Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
Đầu trâu mặt ngựa => Nghĩa hàm ẩn hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
III. Sử dụng thành ngữ:
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Thành ng? có thể làm ch? ng? , v? ng? trong câu ho?c làm ph? ng? trong c?m danh t?, c?m đ?ng t?
? SO SÁNH 2 CÁCH DIỄN ĐẠT SAU:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Trôi nổi, phiêu bạt với nước non.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non
Bảy nổi ba chìm
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Nước non lận đận một mình
Thân cò vất vả, gian truân bấy nay.
-> Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tượng,tính biểu cảm cao.
Tiết 48 : THÀNH NGỮ
I.Thế nào là thành ngữ ?
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Có cấu tạo cố định khó thay đổi, thêm bớt, vị trí các từ trong cụm không thay đổi
2. Ghi nhớ: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ: lên thác xuống ghềnh
II. Nghĩa của thành ngữ:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, so sánh...
Thành ngư: nhanh như chớp
=> Nghĩa: suy ra từ nghĩa gốc các từ tạo nên thành ngữ (hành động diễn ra rất nhanh như tia chớp)
- Thành ngữ trên đe dưới búa => Nghĩa hàm ẩn: Bị chèn ép kìm cặp từ các phía, không có lối thoát (ẩn dụ)
- Đầu trâu mặt ngựa => Nghĩa hàm ẩn hung hãn ngang ngược, thô bạo, không có tính người (hoán dụ)
III. Sử dụng thành ngữ:
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ:
- Thành ng? có thể làm ch? ng? , v? ng? trong câu ho?c làm ph? ng? trong c?m danh t?, c?m đ?ng t? ...
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
IV. Luyện tập:
a. a. §Õn ngµy lÔ Tiªn V¬ng, c¸c lang mang s¬n hµo h¶i vÞ, nem c«ng ch¶ phîng tíi, ch¼ng thiÕu thø g×.
§Õn ngµy lÔ Tiªn V¬ng, c¸c lang mang s¬n hµo h¶i vÞ, nem c«ng ch¶ phîng tíi, ch¼ng thiÕu thø g×.
- sơn hào hải vị. - nem công chả phượng.
- t? c? vơ thn.
- kho? nhu voi.
c. da m?i tĩc suong.
thành
ngữ
Hán-
Việt
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.
Sơn hào hải vị
Tứ cố vô thân
núi
thức ăn động vật
biển
bốn
ngoảnh,
nhìn
không
thân thích
món ăn
Những món ăn ngon, lạ trên rừng, dưới biển.
Bốn phía nhìn lại không một người thân thích,
ruột thịt ( cô độc).
-> Nem coõng chaỷ phửụùng : nhửừng moựn aờn ngon, quý vaứ sang troùng.
-> Khoỷe nhử voi : raỏt khoỷe, khoỷe moọt caựch phi thửụứng.
-> Da m?i tĩc suong: da l?m d?m nhu v?y con d?i m?i, tĩc b?c nhu suong .( ch? ngu?i gi)
Nghĩa của các thành ngữ:
Lời …. tiếng nói
Một nắng hai….
Ngày lành tháng …..
No cơm ấm…..
Bách………..bách thắng
Sinh……. lập nghiệp
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Bài 3/ SGK/ 145. §iÒn thªm yÕu tè ®Ó ®îc thµnh ng÷ trän vẹn.
.
thầy bói xem voi
ếch ngồi đáy giếng
con rồng cháu tiên
................
................
Chuột sa chĩnh gạo
gạo
Rất may mắn gặp được một nơi
sung sướng đầy đủ, nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
Tiêu pha lãng phí .
Lên voi xuống chó
>Thay đổi địa vị thất thường đột ngột lúc vinh hiển, lúc thất thế.
Đố hoa
An cư lạc nghiệp
Nói nhăng nói cuội
Ếch ngồi đáy giếng
Giải nghĩa các thành ngữ sau
Bán tín bán nghi
9
Ăn cháo đá bát
Con Rồng cháu Tiên
Chân lấm tay bùn
Điêù hay lẽ phải
Gầy như que củi
1
2
3
4
5
7
8
6
10
Thầy bói xem voi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
.
Làm các
bài tập
còn lại, biết
vận dụng
trong
giao
tiếp.
Chuẩn bị
bài:
TiẾNG
GÀ
TRƯA
Nắm kiến thức cơ bản bài học. Học thuộc, hiểu nội dung ghi nhớ
( SGK).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)