Bài 12. Thành ngữ

Chia sẻ bởi Lê Thị Yến Trinh | Ngày 28/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
CHÀO ĐÓN CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỒNG XOÀI – BÌNH PHƯỚC
G V : L� TH? Y?N TRINH
Năm Học : 2012 - 2013
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Câu 2: Ruồi đậu trên mâm xôi đậu.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Thế nào là từ đồng âm?
Câu 2: Hãy đặt một câu với cặp từ đồng âm sau đây:
đậu (động từ) - đậu (danh từ)
Xem hình, đoán từ trái nghĩa và thành ngữ
 Mắt nhắm mắt mở.
 Kẻ khóc người cười.
Thành ngữ
Tiết 48:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Xét ví dụ:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
- “lên thác xuống ghềnh”:
* Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác.
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ.
Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ.
Cụm từ có cấu tạo cố định
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Xét ví dụ:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
+ Chỉ sự gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm
- lên thác xuống ghềnh:
+ Cụm từ có cấu tạo cố định
Thành ngữ là gì?
* Ví dụ 1:
? Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì?
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
(biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh)
Đứng núi này trông núi nọ
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
 Đứng núi này trông núi khác
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
 Lưu ý:
 Đứng núi này trông núi kia
Nước đổ lá khoai
 Nước đổ lá môn
 Nước đổ đầu vịt
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Xét ví dụ:
+ Chỉ sự gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm (biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh)
- “lên thác xuống ghềnh”:
+ Cụm từ có cấu tạo cố định
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:
vợ mất chồng, con mất cha
(hiểu trực tiếp từ nghĩa đen)
- mẹ góa con côi:
? mẹ góa con côi có nghĩa là gì?
- lên thác xuống ghềnh:
Lên thác xuống ghềnh:
- (1) Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức khó khăn.
- (2) Chỉ sự gian lao, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm.
Nghĩa đen

Ẩn dụ
nghĩa chuyển (nghĩa bóng)
? Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì?
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Xét ví dụ:
+ Chỉ sự gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm (biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh)
- “lên thác xuống ghềnh”:
+ Cụm từ có cấu tạo cố định
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:
- lên thác xuống ghềnh:
chỉ sự gian nan, aa vất vả, gặp nhiều nguy hiểm (thông qua phép ẩn dụ)
vợ mất chồng, con mất cha
(hiểu trực tiếp từ nghĩa đen)
- mẹ góa con côi:
Nhanh như chớp
h�nh d?ng ch?p nhoỏng, mau l?
( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)
Em hiểu nhanh như chớp
có nghĩa là gì?
Được hiểu thông qua phép
tu từ nào ?
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Xét ví dụ:
+ Chỉ sự gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm (biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh)
- “lên thác xuống ghềnh”:
+ Cụm từ có cấu tạo cố định
* Ví dụ 1:
chỉ sự gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm (thông qua phép ẩn dụ)
hành động chớp nhoáng,
mau lẹ (thông qua phép so sánh)
vợ mất chồng, con mất cha
(hiểu trực tiếp từ nghĩa đen)
- lên thác xuống ghềnh:
- nhanh như chớp:
- mẹ góa con côi:
* Ví dụ 2:
2. Ghi nhớ (SGK)
? Nghĩa thành ngữ có thể được bắt nguồn từ đâu?
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…,

1.Tham sống sợ chết
2.Ếch ngồi đáy giếng
3.Lòng lang dạ thú
6. Mẹ goá, con côi
4.Lên thác xuống ghềnh
5.Mưa to, gió lớn
Hiểu theo nghĩa đen
Hiểu theo nghĩa chuyển
Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ Khẩu phật tâm xà?
Khẩu: Miệng
Phật: Ông phật
Tâm: Lòng
Xà: rắn
Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.
Thành ngữ Hán Việt
? Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt ta phải làm thế nào?
=> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt trong thành ngữ
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
II. Sử dụng thành ngữ
? Thành ngữ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp gì trong câu?
1. Xét ví dụ:
a.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên
lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.
b) Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Vị ngữ
Chủ ngữ
c) Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang…..
Phụ ngữ
? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các câu sau
- Thành ngữ làm CN, VN, phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ…
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.

Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.
Câu hỏi thảo luận
Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?
-> Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
II. Sử dụng thành ngữ
1. Xét ví dụ:
? Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì?
- Tác dụng: ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
a.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên
lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.
b) Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Vị ngữ
Chủ ngữ
c) Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang…..
Phụ ngữ
2. Ghi nhớ (SGK)
1.Lời ăn tiếng nói
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
3. Không thầy đố mày làm nên
4. Khỏe như voi
Thành ngữ
Tục ngữ
Cho các ví dụ sau:
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt
? Thành ngữ và tục ngữ khác nhau như thế nào?
* Bài tập vận dụng
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
II. Sử dụng thành ngữ
Bài tập 1:
III. Luyện tập
I. Thế nào là thành ngữ?
 Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
 Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chuá ngày xưa )
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng:
b. Khoẻ như voi:
Tứ cố vô thân:
 Rất khoẻ.
 Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ.
c. Da mồi tóc sương:
 Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Ếch
Ngồi
đáy
giếng
Lời tiếng nói
Một nắng hai
Ngày lành tháng
No cơm ấm…
Bách … bách thắng
Sinh... lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Chân cứng đá …
Máu chảy … mềm
mềm
ruột
Bài tập bổ sung:

Nhìn hình đoán thành ngữ
Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
Được voi đòi tiên
 Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
được
đòi
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
.NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
ĐEM CON BỎ CHỢ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

Học thuộc lòng phần ghi nhớ.

Hoàn thành các bài tập.

- Xem lại các bài tiếng Việt đã học tiết sau kiểm tra một tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Yến Trinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)